Bài 50 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai và ứng dụng vào các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho biểu thức \(C = \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\). a) Rút gọn biểu thức C. b) Tìm giá trị lớn nhất của C. c) Tìm giá trị của \(x\) để C có giá trị là các số dương.
Đề bài
Cho biểu thức \(C = \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\).
a) Rút gọn biểu thức C.
b) Tìm giá trị lớn nhất của C.
c) Tìm giá trị của \(x\) để C có giá trị là các số dương.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Quy đồng mẫu thức các phân thức trong ngoặc.
b) Biến đổi \(C = - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right) = - \left( {x - \sqrt x } \right) = - \left( {x - 2.\frac{1}{2}\sqrt x + \frac{1}{4}} \right) + \frac{1}{4} = - {\left( {\sqrt x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{1}{4}\)
Biện luận giá trị lớn nhất của C.
c) Áp dụng \(A.B > 0\) khi A,B cùng dấu.
Lời giải chi tiết
a) \(C = \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\)
\(= \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\)
\( = \left( {\frac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}} - \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}\left( {\sqrt x - 1} \right)}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\frac{{x - \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}} - \frac{{x + \sqrt x - 2}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}\left( {\sqrt x - 1} \right)}}} \right).\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\\ = \frac{{x - \sqrt x - 2 - x - \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}.\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\\ = \frac{{ - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right){{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}.\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{2}\\ = \frac{{ - \sqrt x {{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{ - \sqrt x \left( {x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 1}}\\ = - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)\end{array}\)
Vậy \(C = - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)\) với \(x \ge 0,x \ne 1\).
b) \(C = - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right) = - \left( {x - \sqrt x } \right)\)
\( = - \left( {x - 2.\frac{1}{2}\sqrt x + \frac{1}{4}} \right) + \frac{1}{4} = - {\left( {\sqrt x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{1}{4}\)
Với \(x \ge 0,x \ne 1\) ta có \({\left( {\sqrt x - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\) suy ra \( - {\left( {\sqrt x - \frac{1}{2}} \right)^2} \le 0\), do đó \( - {\left( {\sqrt x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{1}{4} \le \frac{1}{4}\)
Dấu “=” xảy ra khi \({\left( {\sqrt x - \frac{1}{2}} \right)^2} = 0\) hay \(x = \frac{1}{4}\) (tmdk).
Vậy giá trị lớn nhất của C là \(\frac{1}{4}\) khi \(x = \frac{1}{4}\).
c) Ta có \(C = - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right) = \sqrt x \left( {1 - \sqrt x } \right)\)
Ta thấy \(\sqrt x \ge 0\) với \(x \ge 0\) nên \(C > 0\) khi \(\sqrt x > 0\) và \(1 - \sqrt x > 0\)
\(\sqrt x > 0\) hay \(x > 0\)
\(1 - \sqrt x > 0\) hay \(x < 1\)
Kết hợp với điều kiện xác định, ta có \(0 < x < 1\). Vậy \(0 < x < 1\) thỏa mãn đề bài.
Bài 50 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:
Bài tập 50 thường bao gồm các dạng bài sau:
Giả sử bài tập 50 yêu cầu giải phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0
Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c
Trong phương trình trên, ta có: a = 2, b = -5, c = 2
Bước 2: Tính Δ (delta)
Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
Bước 3: Xác định số nghiệm và tính nghiệm
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5
Để giải bài tập 50 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách chính xác, học sinh cần:
Việc giải bài tập 50 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 và các tài liệu học tập khác.
Bài 50 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng và hữu ích. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.