Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 29 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Một hộp có chứa ba viên bi vàng lần lượt ghi các số 1; 2; 3 và hai viên bị nâu lần lượt ghi các số 4; 5. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Hai viên bi được lấy ra cùng màu vàng”; B: “Hai viên bi được lấy ra khác màu".
Đề bài
Một hộp có chứa ba viên bi vàng lần lượt ghi các số 1; 2; 3 và hai viên bị nâu lần lượt ghi các số 4; 5. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Hai viên bi được lấy ra cùng màu vàng”;
B: “Hai viên bi được lấy ra khác màu".
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Viết tập hợp Ω nêu các khả năng có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp.
Bước 2: Đếm số kết quả thận lợi cho từng biến cố.
Bước 3: Lập tỉ số giữa số liệu ở bước 2 và bước 1.
Lời giải chi tiết
Ω = {{1; 2}; {1; 3}; {1; 4}; {1; 5}; {2; 3}; {2; 4}; {2; 5}; {3; 4); {3; 5}; {4; 5}}. Do đó, tập hợp Ω có 10 phần tử.
Các khả năng để hai viên bị được lấy ra cùng màu vàng là: {1; 2);{1; 3};{2; 3). Vậy P(A) = \(\frac{3}{{10}}\).
Các khả năng để hai viên bị được lấy ra khác màu là: {1; 4}; {1; 5}; {2; 4); {2; 5}; {3; 4}; {3; 5}.
Vậy P(B) = \(\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\).
Bài 29 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
Bài 29 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 29 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2:
Để xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết một điểm thuộc đồ thị hàm số, bạn thay tọa độ của điểm đó vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm a.
Ví dụ: Nếu điểm (1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b, thì ta có: 2 = a * 1 + b. Từ đó, bạn có thể giải phương trình để tìm a.
Để tìm giá trị của b khi biết hệ số a và một điểm thuộc đồ thị hàm số, bạn thực hiện tương tự như câu a). Thay tọa độ của điểm và giá trị của a vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm b.
Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước, bạn có thể sử dụng công thức tính độ dốc của đường thẳng và phương trình đường thẳng.
Độ dốc của đường thẳng đi qua hai điểm (x1; y1) và (x2; y2) được tính bằng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1).
Phương trình đường thẳng đi qua điểm (x1; y1) và có độ dốc m là: y - y1 = m(x - x1).
Các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất thường yêu cầu bạn xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin được cung cấp trong bài toán. Sau đó, bạn sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 29 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | y = ax + b, a ≠ 0 |
| Đồ thị hàm số bậc nhất | Đường thẳng |
| Hệ số góc | a |