Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây AC, sao cho \(\widehat {CAB} = 30^\circ \). Lấy điểm M sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng OM. Chứng minh a) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O). b) \(MC = R\sqrt 3 \).

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây AC, sao cho \(\widehat {CAB} = 30^\circ \). Lấy điểm M sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng OM. Chứng minh

a) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) \(MC = R\sqrt 3 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Bước 1: Chứng minh \(CB = OB = BM\).

Bước 2: Dựa vào tính chất: Trong một tam giác, đường trung tuyến ứng với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó vuông, ta chứng minh được \(CM \bot OC\).

b) Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông OCM để tính CM.

Lời giải chi tiết

Giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Xét tam giác OAC có \(OA = OC\left( { = R} \right)\) nên tam giác OAC cân tại O, do đó \(\widehat A = \widehat {ACO} = 30^\circ \).

Xét tam giác ABC có \(OA = OB = OC = \frac{{AB}}{2}\left( { = R} \right)\) nên tam giác ABC vuông tại C, nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ \).

Ta có \(\widehat {ACO} + \widehat {OCB} = \widehat {ACB} = 90^\circ \), suy ra \(\widehat {OCB} = 90^\circ - \widehat {ACO} = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ \).

Xét tam giác OCB có \(OB = OC\left( { = R} \right)\) và \(\widehat {OCB} = 60^\circ \) nên tam giác OCB đều,

do đó \(OC = OB = CB.\)

Vậy \(OC = OB = CB = BM.\)

Xét tam giác OCM có\(MB = OB = CB = \frac{{OM}}{2}\) nên tam giác OCM vuông tại C,

hay \(CM \bot OC\).

Do đó MC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) Do tam giác OCM vuông tại C và \(\widehat {COB} = 60^\circ \) nên \(\widehat M = 30^\circ \)

Ta có \(\tan M = \frac{{OC}}{{MC}}\) hay \(MC = \frac{{OC}}{{\tan M}} = \frac{R}{{\tan 30^\circ }} = R\sqrt 3 \).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung bài tập

Bài 21 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 21 trang 109

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc của đường thẳng có dạng y = ax + b là a. Trong trường hợp này, ta có thể xác định hệ số góc bằng cách sử dụng hai điểm thuộc đường thẳng. Ví dụ, nếu đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2), thì hệ số góc a được tính bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).

Câu b)

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng đó. Giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình. Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình, như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp đồ thị.

Câu c)

Để xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước, ta có thể sử dụng công thức: (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau khi tìm được hệ số góc, ta có thể thay một trong hai điểm vào phương trình để tìm hệ số tự do b.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 21, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Các tính chất của hàm số (tính đơn điệu, tính chẵn lẻ, cực trị).
  • Cách vẽ đồ thị hàm số.
  • Các ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Mẹo giải bài tập toán 9 hiệu quả

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
  3. Sử dụng các công thức và định lý phù hợp để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  5. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học toán 9 hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 9 - Cánh diều.
  • Sách bài tập toán 9 - Cánh diều.
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com).
  • Các video bài giảng toán 9 trên YouTube.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 21 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9