Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 20 trang 109, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đường tròn (O) và dây AB khác đường kính. Kẻ bán kính OC đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn (C; CI). Kẻ tiếp tuyến BD của đường tròn (C) với D là tiếp điểm và D khác I. Chứng minh: a) Bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên một đường tròn. b) BD là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Đề bài

Cho đường tròn (O) và dây AB khác đường kính. Kẻ bán kính OC đi qua trung điểm I

của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn (C; CI). Kẻ tiếp tuyến BD của đường tròn (C) với D là tiếp điểm và D khác I. Chứng minh:

a) Bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên một đường tròn.

b) BD là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Gọi M là trung điểm của BC.

Áp dụng: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng 1 nửa cạnh huyền (tam giác IBC và DBC) để suy ra \(MB = MC = MD = MI\).

b) Bước 1: Chứng minh \(\widehat {DCB} = \widehat {OBC}\left( { = \widehat {OCB}} \right)\).

Bước 2: \(\widehat {DCB} + \widehat {CBD} = \widehat {CBO} + \widehat {CBD} = \widehat {OBD} = 90^\circ \).

Lời giải chi tiết

Giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Xét tam giác OAB có: \(OA = OB\) (đều bằng bán kính (O)) nên tam giác OAB cân tại O, mà I là trung điểm của AB nên OI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác OAB, do đó \(OI \bot AB\).

Lấy M là trung điểm của CB nên DM, IM lần lượt là đường trung tuyến của 2 tam giác vuông IBC và DCB, nên ta có \(MB = MC = MD = MI = \frac{{BC}}{2}\).

Do đó 4 đỉnh của tứ giác BDCI cung nằm trên một đường tròn đường kính BC.

b) Để giải phương trình trên, ta giải 2 phương trình sau:

Xét tam giác OBC có \(OB = OC\)(cùng bằng bán kính (O)) nên \(\widehat {OCB} = \widehat {OBC}\) (1)

Xét (C; CI) có AB vuông góc với CI tại I nên AB là tiếp tuyến của (C; CI).

Mặt khác BD cũng là tiếp tuyến của (C;CI).

Suy ra \(\widehat {ICB} = \widehat {DCB}\) (2). 

Từ (1) và (2) nên \(\widehat {DCB} = \widehat {OBC}\).

Ta lại có \(\widehat {DCB} + \widehat {DBC} = 90^\circ \) (do tam giác CBD vuông tại D) hay \(\widehat {OBC} + \widehat {DBC} = 90^\circ \), do đó \(\widehat {OBD} = 90^\circ \).

Suy ra \(BD \bot OB\) tại B.

Vậy BD là tiếp tuyến (O).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, giaibaitoan.com xin trình bày hướng dẫn chi tiết như sau:

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần nắm vững đề bài và yêu cầu của bài tập. Bài 20 trang 109 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Tìm các hệ số của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Phần 2: Phương pháp giải

Để giải bài 20 trang 109 hiệu quả, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Phương pháp xác định hàm số: Sử dụng các công thức và định nghĩa về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để xác định hàm số.
  2. Phương pháp tìm hệ số: Thay các điểm thuộc đồ thị hàm số vào phương trình hàm số để tìm các hệ số.
  3. Phương pháp vẽ đồ thị: Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị hàm số (điểm giao với trục hoành, trục tung, đỉnh parabol) và vẽ đồ thị.
  4. Phương pháp giải bài toán ứng dụng: Đổi các đại lượng trong bài toán thành các biến số và sử dụng các công thức liên quan đến hàm số để giải bài toán.

Phần 3: Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1:

Câu a:

(Nội dung câu a và lời giải chi tiết)

Câu b:

(Nội dung câu b và lời giải chi tiết)

Câu c:

(Nội dung câu c và lời giải chi tiết)

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập

Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài 20 trang 109, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các công thức và định nghĩa về hàm số.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Phần 5: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 21 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1.
  • Bài 22 trang 111 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1.

Giaibaitoan.com hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 20 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn toán.

STTNội dungKết quả
1Ví dụ về hàm số bậc nhấty = 2x + 1
2Ví dụ về hàm số bậc haiy = x2 - 3x + 2
Nguồn: giaibaitoan.com

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9