Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường tròn (O; R) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O), hai tiếp tuyến đó cắt nhau tại M. a) Tính số đo cung nhỏ AB và số đo cung lớn AB nếu \(\widehat {AMB} = 40^\circ \). b) Tính diện tích của tứ giác OAMB theo R nếu số đo cung nhỏ AB bằng 120⁰.

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O), hai tiếp tuyến đó cắt nhau tại M.

a) Tính số đo cung nhỏ AB và số đo cung lớn AB nếu \(\widehat {AMB} = 40^\circ \).

b) Tính diện tích của tứ giác OAMB theo R nếu số đo cung nhỏ AB bằng 120⁰.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Áp dụng: Tổng 4 góc trong tứ giác bằng 360⁰ để tính góc AOB, từ đó suy ra số đo 2 cung cần tìm.

b) Bước 1: Tính AM và diện tích tam giác OAM.

Bước 2: Tính BM và diện tích tam giác OBM.

Bước 3: \({S_{AMBO}} = {S_{OMA}} + {S_{OMB}}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Do MA, MB là 2 tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot OA,MB \bot OB\), hay \(\widehat A = \widehat B = 90^\circ \).

Xét tứ giác OAMB có \(\widehat A + \widehat {AOB} + \widehat B + \widehat {AMB} = 360^\circ \), do đó

\(\widehat {AOB} = 360^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat {AMB}} \right) \\= 360^\circ - \left( {90^\circ + 90^\circ + 40^\circ } \right) = 140^\circ .\)

Ta có số đo cung nhỏ AB bằng số đo góc ở tâm \(\widehat {AOB}\), bằng \(140^\circ \);

Số đo cung lớn AB là \(360^\circ - 140^\circ = 220^\circ \).

b) Số đo cung nhỏ AB là 120⁰ nên \(\widehat {AOB} = 120^\circ \).

Do MA, MB là 2 tiếp tuyến của (O) nên OA là tia phân giác của góc AOB,

do đó \(\widehat {AOM} = \widehat {BOM} = \frac{{\widehat {AOB}}}{2} = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \).

Xét tam giác OMA vuông tại A, ta có

\(MA = AO.\tan \widehat {AOM} = R.\tan 60^\circ = R\sqrt 3 \)

Diện tích tam giác OMA là

\({S_{OMA}} = \frac{1}{2}MA.AO = \frac{1}{2}R\sqrt 3 .R = \frac{{\sqrt 3 {R^2}}}{2}\).

Xét tam giác OMB vuông tại B, ta có

\(MB = BO.\tan \widehat {BOM} = R.\tan 60^\circ = R\sqrt 3 \).

Diện tích tam giác OMB là

\({S_{OMB}} = \frac{1}{2}MB.BO = \frac{1}{2}R\sqrt 3 .R = \frac{{\sqrt 3 {R^2}}}{2}\).

Diện tích AMBO là:

\({S_{AMBO}} = {S_{OMA}} + {S_{OMB}} = \frac{{\sqrt 3 {R^2}}}{2} + \frac{{\sqrt 3 {R^2}}}{2} = \sqrt 3 {R^2}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập

Bài 32 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 32 trang 116

Câu a)

Hàm số có dạng y = ax + b. Để xác định a và b, ta cần tìm hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Ví dụ, ta có thể chọn hai điểm A(0; 2) và B(1; 5). Thay tọa độ các điểm này vào phương trình hàm số, ta được:

2 = a * 0 + b => b = 2

5 = a * 1 + b => a = 5 - b = 5 - 2 = 3

Vậy, hàm số có dạng y = 3x + 2.

Câu b)

Để vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2, ta cần xác định thêm một điểm nữa. Ví dụ, ta có thể chọn điểm C(-1; -1). Thay x = -1 vào phương trình hàm số, ta được y = 3 * (-1) + 2 = -1. Vậy, điểm C(-1; -1) thuộc đồ thị hàm số.

Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, đánh dấu các điểm A(0; 2), B(1; 5) và C(-1; -1). Nối các điểm này lại với nhau, ta được đồ thị hàm số y = 3x + 2.

Câu c)

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 3x + 2 và y = -x + 6, ta cần giải hệ phương trình sau:

{ y = 3x + 2y = -x + 6 }

Thay y = 3x + 2 vào phương trình thứ hai, ta được:

3x + 2 = -x + 6 => 4x = 4 => x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = 3x + 2, ta được y = 3 * 1 + 2 = 5

Vậy, tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 5).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm hệ số góc, tung độ gốc và đồ thị hàm số.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.

Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, chẳng hạn như:

  • Tính toán chi phí sản xuất.
  • Dự báo doanh thu.
  • Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.
  • Giải các bài toán về chuyển động.

Kết luận

Bài 32 trang 116 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9