Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 11 trang 84 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21cm, \(\widehat C = 47^\circ \). Tính độ dài đường phân giác BD của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21cm, \(\widehat C = 47^\circ \). Tính độ dài đường phân giác BD của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Tìm số đo góc B1.

Bước 2: Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác ABD để tính BD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

Xét tam giác vuông ABC, ta có:

\(\widehat {ABC} = 90^\circ - \widehat C = 90^\circ - 47^\circ = 43^\circ .\)

Mà BD là đường phân giác của tam giác ABC nên

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{43^\circ }}{2} = 21,5^\circ \).

Xét tam giác ABD vuông tại A, ta có \(\cos \widehat {{B_1}} = \frac{{AB}}{{BD}}\) hay \(\cos 21,5^\circ = \frac{{21}}{{BD}}\).

Suy ra \(BD = \frac{{21}}{{\cos 21,5^\circ }} \approx 22,57\)cm.

Vậy BD = 22,57cm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 84 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 84 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. a) x2 - 4x + 3 = 0
  2. b) 2x2 + 5x - 3 = 0
  3. c) 3x2 - 7x + 2 = 0
  4. d) x2 - 6x + 9 = 0

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0

Phương trình x2 - 4x + 3 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 3.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (4 + √4) / 2 * 1 = (4 + 2) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (4 - √4) / 2 * 1 = (4 - 2) / 2 = 1

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 1.

b) Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 5, c = -3.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / 2 * 2 = (-5 + 7) / 4 = 1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / 2 * 2 = (-5 - 7) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1/2 và x2 = -3.

c) Giải phương trình 3x2 - 7x + 2 = 0

Phương trình 3x2 - 7x + 2 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 3, b = -7, c = 2.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (7 + √25) / 2 * 3 = (7 + 5) / 6 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (7 - √25) / 2 * 3 = (7 - 5) / 6 = 1/3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 1/3.

d) Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0

Phương trình x2 - 6x + 9 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -6, c = 9.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-6)2 - 4 * 1 * 9 = 36 - 36 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = -(-6) / 2 * 1 = 3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a, b, c trước khi tính delta.
  • Nếu delta âm, phương trình vô nghiệm.
  • Nếu delta bằng 0, phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu delta dương, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Tính diện tích và kích thước của các hình học.
  • Giải các bài toán về kinh tế và tài chính.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 11 trang 84 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9