Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 13 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 13 trang 65 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 13 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải các phương trình: (begin{array}{l}a)2{x^2} - 7x = 0;\b) - {x^2} + sqrt 8 x - sqrt {21} = 0;\c) - sqrt 5 {x^2} + 2x + 3sqrt 5 = 0;end{array}) (begin{array}{l}d)1,5{x^2} - 0,4x - 1,2 = - 1,1{x^2} + 1;\e)left( {sqrt 7 - 2} right){x^2} + 3x + 10 = {x^2} + 10;\g) - sqrt {32} {x^2} - 4x + sqrt 2 = sqrt 2 {x^2} + x - sqrt 8 end{array})

Đề bài

Giải các phương trình:

a) \(2{x^2} - 7x = 0;\)

b) \(- {x^2} + \sqrt 8 x - \sqrt {21} = 0;\)

c) \(- \sqrt 5 {x^2} + 2x + 3\sqrt 5 = 0;\)

d) \(1,5{x^2} - 0,4x - 1,2 = - 1,1{x^2} + 1;\)

e) \(\left( {\sqrt 7 - 2} \right){x^2} + 3x + 10 = {x^2} + 10;\)

g) \(- \sqrt {32} {x^2} - 4x + \sqrt 2 = \sqrt 2 {x^2} + x - \sqrt 8 \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

a) Nhóm nhân tử chung và đưa về phương trình tích.

b), c), d), g) Áp dụng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn) để giải phương trình.

e) Thu gọn và phân tích để đưa về phương trình tích

Các ý còn lại: Thu gọn phương trình để đưa về phương trình bậc 2, sau đó áp dụng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn) để giải phương trình.

Lời giải chi tiết

a) \(2{x^2} - 7x = 0\)hay \(x\left( {2x - 7} \right) = 0\)

Ta có \(x = 0\) hoặc \(2x - 7 = 0\).

\(x = 0\) hoặc \(x = \frac{7}{2}\).

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 0;x = \frac{7}{2}\).

b) \( - {x^2} + \sqrt 8 x - \sqrt {21} = 0\) hay \({x^2} - \sqrt 8 x + \sqrt {21} = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = 1;b = - \sqrt 8 ;c = \sqrt {21} \)

\(\Delta = {\left( { - \sqrt 8 } \right)^2} - 4.1.\sqrt {21} = 8 - 4\sqrt {21} < 0\)

Do \(\Delta < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

c) \( - \sqrt 5 {x^2} + 2x + 3\sqrt 5 = 0\) hay \(\sqrt 5 {x^2} - 2x - 3\sqrt 5 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = \sqrt 5 ;b =- 2;c = - 3\sqrt 5 \) nên \(b' = \frac{b}{2} = -1\).

\(\Delta ' = {(-1)^2} - \sqrt 5 .\left( { - 3\sqrt 5 } \right) = 16 > 0\)

Do \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \frac{{ 1 - \sqrt {16} }}{{\sqrt 5 }} = - \frac{{3\sqrt 5 }}{5} ;{x_2} = \frac{{ 1 + \sqrt {16} }}{{\sqrt 5 }} = \sqrt 5\)

d) \(1,5{x^2} - 0,4x - 1,2 = - 1,1{x^2} + 1\)

\(\begin{array}{l}1,5{x^2} - 0,4x - 1,2 + 1,1{x^2} - 1 = 0\\2,6{x^2} - 0,4x - 2,2 = 0\\13{x^2} - 2x - 11 = 0\end{array}\)

Phương trình có các hệ số \(a = 13;b = - 2;c = - 11\) nên \(b' = \frac{b}{2} = - 1\).

\(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - 13.\left( { - 11} \right) = 144 > 0\)

Do \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \frac{{1 + \sqrt {144} }}{{13}} = 1;{x_2} = \frac{{1 - \sqrt {144} }}{{13}} = \frac{{ - 11}}{{13}}\)

e) \(\left( {\sqrt 7 - 2} \right){x^2} + 3x + 10 = {x^2} + 10\)

\(\begin{array}{l}\left( {\sqrt 7 - 2} \right){x^2} + 3x + 10 - {x^2} - 10 = 0\\\left( {\sqrt 7 - 3} \right){x^2} + 3x = 0\\x\left[ {\left( {\sqrt 7 - 3} \right)x + 3} \right] = 0\end{array}\)

\(x = 0\) hoặc \(\left( {\sqrt 7 - 3} \right)x + 3 = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = \frac{3}{{3 - \sqrt 7 }}\)

\(x = 0\) hoặc \(x = \frac{{3\left( {3 + \sqrt 7 } \right)}}{2}\).

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 0\); \(x = \frac{{3\left( {3 + \sqrt 7 } \right)}}{2}\)

g) \( - \sqrt {32} {x^2} - 4x + \sqrt 2 = \sqrt 2 {x^2} + x - \sqrt 8 \) hay \( - \sqrt {32} {x^2} - 4x + \sqrt 2 - \sqrt 2 {x^2} - x + \sqrt 8 = 0\)

Do đó \(\left( { - \sqrt {32} - \sqrt 2 } \right){x^2} - 5x + \sqrt 2 + \sqrt 8 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = - \sqrt {32} - \sqrt 2 ;b = - 5;c = \sqrt 2 + \sqrt 8 \)

\(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.\left( { - \sqrt {32} - \sqrt 2 } \right).\left( {\sqrt 2 + \sqrt 8 } \right) = 145 > 0\)

Do \(\Delta > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \frac{{5 + \sqrt {145} }}{{2.\left( { - \sqrt {32} - \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{ - 5\sqrt 2 + \sqrt {290} }}{{20}};{x_2} = \frac{{5 - \sqrt {145} }}{{2.\left( { - \sqrt {32} - \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{ - 5\sqrt 2 - \sqrt {290} }}{{20}}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 65 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 13 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, liên quan đến việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng hàm số vào việc giải quyết các vấn đề trong đời sống.

Nội dung bài tập

Bài 13 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, tập trung vào các nội dung sau:

  • Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 65

Câu 1: (SBT Toán 9 Cánh Diều tập 2, trang 65)

Cho hàm số y = (m - 1)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số đồng biến.

Lời giải:

Hàm số y = (m - 1)x + 3 là hàm số bậc nhất. Hàm số đồng biến khi hệ số góc m - 1 > 0. Suy ra m > 1.

Câu 2: (SBT Toán 9 Cánh Diều tập 2, trang 65)

Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 1.

Lời giải:

Để vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị. Ví dụ: Khi x = 0 thì y = -1, ta có điểm A(0; -1). Khi x = 1 thì y = 1, ta có điểm B(1; 1).
  2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số y = 2x - 1.

Câu 3: (SBT Toán 9 Cánh Diều tập 2, trang 65)

Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 4.

Lời giải:

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 4, ta giải hệ phương trình:

y = x + 2(1)
y = -x + 4(2)

Từ (1) và (2) suy ra: x + 2 = -x + 4. Giải phương trình này, ta được 2x = 2, suy ra x = 1. Thay x = 1 vào (1), ta được y = 1 + 2 = 3. Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Sử dụng các phương pháp đại số để giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 13 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9