Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 9 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 9 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Bài 9 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Người ta chia đường tròn (O; R) thành 6 cung bằng nhau như sau: – Trên đường tròn (O; R), lấy điểm A tuỳ ý; – Vẽ một phần đường tròn (A; R) cắt (O; R) tại B và C; – Vẽ một phần đường tròn (C; R) cắt (O; R) tại E (khác A); – Vẽ một phần đường tròn (E; R) cắt (O; R) tại F (khác C); – Vẽ một phần đường tròn (F; R) cắt (O; R) tại D (khác E). Nối A với B, B với D, D với F, F với E, E với C, C với A, ta được lục giác ABDFEC. Chứng minh: a) Lục giác ABDFEC là lục giác đều; b) AF, BE, CD l

Đề bài

Người ta chia đường tròn (O; R) thành 6 cung bằng nhau như sau:

 – Trên đường tròn (O; R), lấy điểm A tuỳ ý;

 – Vẽ một phần đường tròn (A; R) cắt (O; R) tại B và C;

 – Vẽ một phần đường tròn (C; R) cắt (O; R) tại E (khác A);

 – Vẽ một phần đường tròn (E; R) cắt (O; R) tại F (khác C);

 – Vẽ một phần đường tròn (F; R) cắt (O; R) tại D (khác E).

Nối A với B, B với D, D với F, F với E, E với C, C với A, ta được lục giác ABDFEC.

Chứng minh:

a) Lục giác ABDFEC là lục giác đều;

b) AF, BE, CD là các đường kính của đường tròn (O; R);

c) Các tứ giác ACEF, ABDC, BECA đều là hình thang cân.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Dựa vào đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Chứng minh ba đường chéo AF, BE, CD cắt nhau tại O suy ra AF, BE, CD là các đường kính của đường tròn (O; R).

Chứng minh các tư giác là hình thang có hai góc kề một đáy là hình thang cân.

Lời giải chi tiết

a) Nối OA, OB, OC, OD, OE, OF.

Giải bài 9 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Từ giả thiết ta có sáu cung AB, AC, CE, EF, FD, DB bằng nhau nên

\(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \widehat {COE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOD} = \widehat {DOB}\).

Xét ∆AOB và ∆BOD có:

OA = OB; \(\widehat {AOB} = \widehat {BOD}\); OB = OD.

Do đó ∆AOB = ∆BOD (c.g.c), suy ra AB = BD (hai cạnh tương ứng).

Mặt khác, ta có AB = AC = CE = EF = FD = R.

Nên AB = AC = CE = EF = FD = DB. (1)

Ta có \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \widehat {COE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOD} = \widehat {DOB} = {360^o}\)

Suy ra \(6\widehat {AOB} = {360^o}\), do đó \(\widehat {AOB} = {60^o}\).

Xét ∆AOB có OA = OB và \(\widehat {AOB} = {60^o}\) nên ∆AOB là tam giác đều.

Do đó \(\widehat {OAB} = {60^o}\).

Chứng minh tương tự, ta cũng có ∆OAC đều nên \(\widehat {OAC} = {60^o}\).

Khi đó, \(\widehat {BAC} = \widehat {OAB} + \widehat {OAC} = {60^o} + {60^o} = {120^o}\).

Tương tự, ta chứng minh được:

\(\widehat {BAC} = \widehat {ACE} = \widehat {CEF} = \widehat {EFD} = \widehat {FDB} = \widehat {DBA} = {120^o}\). (2)

Từ (1) và (2) ta có ABDFEC là lục giác đều.

b) Do ABDFEC là lục giác đều nên ba đường chéo AF, BE, CD cắt nhau tại O.

Do đó AF, BE, CD là các đường kính của đường tròn (O; R).

c) Chứng minh tương tự ở câu a, ta chứng minh được ∆AOC, ∆OCE là các tam giác đều. Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {OCE} = {60^o}\).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AO // CE hay AF // CE.

Tứ giác ACEF có AF // CE nên là hình thang.

Lại có \(\widehat {ACE} = \widehat {FEC} = {120^o}\) nên ACEF là hình thang cân.

Chứng minh tương tự, ta cũng có các tứ giác ABDC, BECA đều là hình thang cân.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 9 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai
  • Các yếu tố của đồ thị hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung)
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị hàm số.
  4. Tìm các giao điểm của đồ thị với trục hoành và trục tung.
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số).

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Ví dụ minh họa (Giả sử bài tập cụ thể là: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.)

Bước 1: Xác định hệ số

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có a = 1, b = -4, c = 3.

Bước 2: Tính hoành độ đỉnh

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Bước 3: Tính tung độ đỉnh

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

Bước 4: Kết luận

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về hàm số bậc hai một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích của các hình học.
  • Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, bạn cần chú ý đến các điều kiện của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, bạn cũng nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 9 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9