Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường tròn tâm O bán kính 15cm. Điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho \(OA = 25\)cm. Kẻ tiếp tuyến AB của đường tròn (O). Kẻ dây BC vuông góc với OA tại H. a) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O). b) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O bán kính 15cm. Điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho \(OA = 25\)cm. Kẻ tiếp tuyến AB của đường tròn (O). Kẻ dây BC vuông góc với OA tại H.

a) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Chứng minh \(\Delta OAC = \Delta OAB\left( {g.c.g} \right)\) để suy ra \(\widehat {ACO} = 90^\circ \).

b) Tính AC: định lý Pythagore trong tam giác vuông AOC.

Tính CB: \(CB = HC + HB.\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Tam giác OCB có \(OC = OB\left( { = R} \right)\) nên tam giác OCB cân tại O, mà \(OH \bot CB\) nên OH là đường cao đồng thời là đường phân giác của tam giác OCB, suy ra \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}\).

Xét tam giác OAC và OAB có:

\(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}\);

OA chung;

\(OC = OB\)

Do đó \(\Delta OAC = \Delta OAB\left( {g.c.g} \right)\), suy ra \(\widehat {ACO} = \widehat {ABO}\).

Mà \(\widehat {ABO} = 90^\circ \)(do AB là tiếp tuyến của đường tròn (O)) nên \(\widehat {ACO} = 90^\circ \).

Vậy AC là tiếp tuyến của (O).

b) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông AOC ta có:

\(AC = \sqrt {A{O^2} - C{O^2}} = \sqrt {{{25}^2} - {{15}^2}} = 20\)cm.

Vì \(\Delta OAC = \Delta OAB\) nên \(AC = AB = 20\)cm.

Xét tam giác OCH và OAC ta có:

\(\widehat {{O_1}}\) chung;

\(\widehat {OHC} = \widehat {OCA}\left( { = 90^\circ } \right)\)

nên \(\Delta OHC\backsim \Delta OCA\left( g.g \right)\)

Do đó \(\frac{{HC}}{{CA}} = \frac{{OC}}{{OA}}\) hay \(HC = \frac{{CA.OC}}{{OA}} = \frac{{20.15}}{{25}} = 12\)cm.

Vì OH là đường trung tuyến của tam giác OCB nên \(HC = HB = 12cm\)

và \(CB = HC + HB = 12 + 12 = 24cm\).

Vậy \(AC = AB = 20\)cm; \(CB = 24cm\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung bài tập

Bài 19 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 19 trang 108

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b là a. Trong trường hợp này, ta có thể xác định a bằng cách chọn hai điểm trên đường thẳng và tính độ dốc.

Ví dụ, nếu đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2), thì hệ số góc a được tính bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).

Câu b)

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng đó. Giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình.

Ví dụ, nếu hai đường thẳng là y = a1x + b1 và y = a2x + b2, thì ta giải hệ phương trình:

a1x + b1 = a2x + b2

Từ đó, ta tìm được giá trị của x và y, đó chính là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

Câu c)

Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước, ta có thể sử dụng công thức:

(y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Trong đó, (x1, y1) và (x2, y2) là tọa độ của hai điểm mà đường thẳng đi qua.

Câu d)

Các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số, và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Mẹo giải bài tập

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có đường thẳng y = 2x + 1. Để tìm giao điểm của đường thẳng này với đường thẳng y = -x + 4, ta giải hệ phương trình:

2x + 1 = -x + 4

3x = 3

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 1, ta được y = 3.

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 3).

Kết luận

Bài 19 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9