Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 13 trang 106 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hình thang vuông ABCD (\(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \)) có AB = 4 cm, BC = 13 cm, CD = 9 cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AD. b) Đường thẳng AD có tiếp xúc với đường tròn đường kính BC hay không? Vì sao?

Đề bài

Cho hình thang vuông ABCD (\(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \)) có AB = 4 cm, BC = 13 cm, CD = 9 cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AD.

b) Đường thẳng AD có tiếp xúc với đường tròn đường kính BC hay không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Bước 1: Chứng minh ABHD là hình chữ nhật để suy ra \(BH = AD\) và \(AB = DH = 4\)cm.

Bước 2: Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác BHC để tính BH.

b) Bước 1: Chứng minh KMHD là hình chữ nhật để tính được KM.

Bước 2: Chứng minh MI là đường trung bình của tam giác BHC để tính MI.

Bước 3: \(KI = KM + MI\).

Bước 4: So sánh KI với R để xác định vị trí củ AD với (I).

Lời giải chi tiết

Giải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Kẻđường cao BH của hình thang ABCD.

Xét ABHD có \(\widehat A = \widehat D = \widehat {DHB} = 90^\circ \) nên ABHD là hình chữ nhật,

suy ra \(BH = AD\) và \(AB = DH = 4\)cm.

Ta lại có \(HC = DC - DH = 9 - 4 = 5\)cm.

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác BHC vuông tại H:

\(BH = \sqrt {B{C^2} - H{C^2}} = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = 12\)cm.

Vậy \(BH = AD = 4\)cm.

b) Lấy I là trung điểm của BC, do đó I là tâm đường tròn đường kính BC và\(BI = R = \frac{{BC}}{2} = \frac{{13}}{2}\)cm.

Kẻ IK vuông góc với AD tại K, do đó IK = d là khoảng cách từ tâm I đến AD.

Xét HDKM có \(\widehat {MKD} = \widehat D = \widehat {MHD} = 90^\circ \) nên HDKM là hình chữ nhật, suy ra \(DH = KM = 4\)cm.

Ta có \(AD \bot DC;IK \bot AD\) nên \(IK//DC\). Mà \(M \in IK,H \in DC\) do đó \(MI//HC\).

Xét tam giác BHC có \(MI//HC\), I là trung điểm của BC nên MI là đường trung bình của tam giác BHC. Suy ra \(MI = \frac{{HC}}{2} = \frac{5}{2}\)cm.

Ta có \(IK = d = KM + MI = 4 + \frac{5}{2} = 6,5\)cm.

Do \(d = R\left( { = 6,5cm} \right)\) nên AD tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 106 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 13 trang 106 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập

Bài 13 bao gồm các bài tập nhỏ khác nhau, tập trung vào các nội dung sau:

  • Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 106

Bài 13.1

Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.

Lời giải:

Hàm số y = 2x - 3 có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Vậy:

  • Hệ số góc: a = 2
  • Tung độ gốc: b = -3

Bài 13.2

Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 1.

Lời giải:

Để vẽ đồ thị hàm số y = -x + 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Ví dụ, khi x = 0 thì y = 1, ta có điểm A(0; 1). Khi x = 1 thì y = 0, ta có điểm B(1; 0).
  2. Nối hai điểm A và B lại với nhau, ta được đồ thị hàm số y = -x + 1.

Bài 13.3

Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -2x + 5.

Lời giải:

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình sau:

y = x + 2y = -2x + 5
Phương trình 1y = x + 2
Phương trình 2y = -2x + 5

Thay y = x + 2 vào phương trình thứ hai, ta được:

x + 2 = -2x + 5

3x = 3

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = x + 2, ta được:

y = 1 + 2 = 3

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Sử dụng các phương pháp đại số để giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 13 trang 106 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9