Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = - 11\\ - 3x + 7y = 15\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x - 2y = - 0,7\\2x - 0,2y = 1,9\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l} - 5x + 7y = 3\\7x - 9,8y = - 4\end{array} \right.\)

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = - 11\\ - 3x + 7y = 15\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x - 2y = - 0,7\\2x - 0,2y = 1,9\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l} - 5x + 7y = 3\\7x - 9,8y = - 4\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1. (Làm cho hai hệ số của một ẩn nào đó bằng nhau hoặc đối nhau) Nhân hai

vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2. (Đưa về phương trình một ẩn) Cộng (hay trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình nhận được ở Bước 1 để nhận được một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0, tức là nhận được phương trình một ẩn. Giải phương trình một ẩn đó.

Bước 3. (Tìm ẩn còn lại và kết luận) Thay giá trị vừa tìm được của ẩn đó ở Bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = - 11\left( 1 \right)\\ - 3x + 7y = 15\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Nhân 2 vế của phương trình (1) với 3 và nhân 2 vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình sau:\(\left\{ \begin{array}{l}6x - 15y = - 33\left( 3 \right)\\ - 6x + 14y = 30\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình (3) và (4) ta nhận được phương trình:

\( - y = - 3\) hay \(y = 3\)

Thay \(y = 3\) vào phương trình (1), ta có \(2x - 5.3 = - {11^{}}\left( 5 \right)\)

Giải phương trình (5): \(2x - 5.3 = - {11^{}}\left( 5 \right)\)

\(\begin{array}{l}2x - 15 = - {11^{}}\\2x = 4\\x = 2\end{array}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right).\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x - 2y = - 0,7\left( 1 \right)\\2x - 0,2y = 1,9\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Nhân 2 vế của phương trình (2) với 10, ta được hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x - 2y = - 0,7\left( 3 \right)\\20x - 2y = 19\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Trừ từng vế của hai phương trình (3) và (4) ta nhận được phương trình:

\(19,7x = 19,7\) hay \(x = 1\).

Thay \(x = 1\) vào phương trình (1), ta có \(0,3.1 - 2y = - 0,{7^{}}\left( 5 \right)\)

Giải phương trình (5): \(0,3.1 - 2y = - 0,{7^{}}\)

\(\begin{array}{l}0,3 - 2y = - 0,7\\2y = 1\\y = 0,5\end{array}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;0,5} \right).\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l} - 5x + 7y = 3\left( 1 \right)\\7x - 9,8y = - 4\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Nhân 2 vế của phương trình (1) với 7 và nhân 2 vế của phương trình (2) với 5, ta được hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l} - 35x + 49y = 21\left( 3 \right)\\35x - 49y = - 20\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình (3) và (4) ta nhận được phương trình: \(0 = {1^{}}\left( 5 \right)\)

Do phương trình (5) vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 18 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Giải các phương trình bậc hai cụ thể.
  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình.
  • Tính delta (Δ) và xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp cơ bản nhất để giải phương trình bậc hai. Bạn cần xác định đúng các hệ số a, b, c và tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, bạn có thể dễ dàng tìm ra nghiệm của phương trình.
  3. Phương pháp sử dụng định lý Vi-et: Định lý Vi-et giúp bạn tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình, từ đó có thể tìm ra nghiệm của phương trình một cách nhanh chóng.

Giải chi tiết bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Câu a: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có: a = 2, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Câu b: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Ta có: a = 1, b = -4, c = 4

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = 4 / (2 * 1) = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2

Câu c: Giải phương trình 3x2 + 2x + 1 = 0

Ta có: a = 3, b = 2, c = 1

Δ = b2 - 4ac = 22 - 4 * 3 * 1 = 4 - 12 = -8 < 0

Phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến phương trình bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 18 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9