Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hoàn thành số liệu ở bảng sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của đơn vị đo đã cho nếu cần, lấy \(\pi \approx 3,14\)):

Đề bài

Hoàn thành số liệu ở bảng sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của đơn vị đo đã cho nếu cần, lấy \(\pi \approx 3,14\)):

Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

Áp dụng các công thức:

Chu vi hình tròn: \(C = 2\pi R\);

Diện tích hình tròn: \(S = \pi {R^2}\);

Độ dài cung tròn có số đo n⁰: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\);

Diện tích quạt tròn, cung có số đo n⁰: \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

Lời giải chi tiết

- Hàng ngang 1: \(S = \pi {R^2}\) hay \(12,56 = \pi {R^2}\), do đó \(R \approx 2\)cm.

Ta có \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .2.135}}{{180}} \approx 4,71\)cm, \({S_q} = \frac{{\pi {{.2}^2}.135}}{{360}} \approx 4,71\)cm2.

- Hàng ngang 2: \(C = 2\pi R = 2\pi .0,6 \approx 3,768\)cm và \(S = \pi {R^2} = \pi .0,{6^2} \approx 1,1304\)cm2

Ta có \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\) hay \(1,256 = \frac{{\pi .0,6.n}}{{180}}\) suy ra \(n \approx 120^\circ \), và \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi .0,{6^2}.120}}{{360}} \approx 0,3768\) cm2

- Hàng ngang 3: \(S = \pi {R^2}\) hay \(50,24 = \pi {R^2}\) do đó \(R \approx 4\)cm và \(C = 2\pi R = 2\pi .4 \approx 25,12\)cm.

Ta có \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\) hay \(6,28 = \frac{{\pi {{.4}^2}n}}{{360}}\), do đó \(n \approx 45^\circ \), và \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .4.45}}{{180}} \approx 3,14\)cm.

- Hàng ngang 4: \(C = 2\pi R = 2\pi .3 \approx 18,84\)cm và \(S = \pi {R^2} = \pi {.3^2} \approx 28,26\) cm2.

Ta có \({S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\) hay \(0,942 = \frac{{\pi {{.3}^2}n}}{{360}}\) do đó \(n \approx 12^\circ \) và \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .3.12}}{{180}} \approx 0,628\)cm.

Vậy ta có bảng kết quả sau:

Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 3

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 37 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố liên quan.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 37, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng

Để xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = ax + b, ta chỉ cần xác định giá trị của a. Hệ số góc a cho biết độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Nếu a < 0, đường thẳng đi xuống từ trái sang phải. Nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.

Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2, ta giải hệ phương trình:

a1x + b1 = a2x + b2

Nghiệm của hệ phương trình là tọa độ (x0, y0) của giao điểm. Lưu ý rằng nếu a1 = a2 và b1 ≠ b2, hai đường thẳng song song và không có giao điểm.

Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố liên quan

Có nhiều cách để lập phương trình đường thẳng, tùy thuộc vào các yếu tố đã biết:

  • Biết hệ số góc a và điểm đi qua (x0, y0): Sử dụng công thức y - y0 = a(x - x0).
  • Biết hai điểm đi qua (x1, y1) và (x2, y2): Tính hệ số góc a = (y2 - y1) / (x2 - x1), sau đó sử dụng công thức y - y1 = a(x - x1).

Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào các bài toán thực tế

Trong các bài toán thực tế, hàm số bậc nhất thường được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng thay đổi. Ví dụ, hàm số có thể mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian, hoặc giữa giá cả và số lượng sản phẩm.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm hệ số góc, giao điểm, và cách xác định phương trình đường thẳng.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 37 trang 120 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9