Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bác Lan có 500 triệu đồng để đầu tư vào hai khoản: trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng với kì hạn 12 tháng. Lãi suất của trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 7%/năm và 6%/năm. Tính số tiền mà bác Lan đầu tư vào mỗi khoản để mỗi năm nhận được tiền lãi là 32 triệu đồng từ hai khoản đầu tư đó.

Đề bài

Bác Lan có 500 triệu đồng để đầu tư vào hai khoản: trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng với kì hạn 12 tháng. Lãi suất của trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 7%/năm và 6%/năm. Tính số tiền mà bác Lan đầu tư vào mỗi khoản để mỗi năm nhận được tiền lãi là 32 triệu đồng từ hai khoản đầu tư đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện cho ẩn (số tiền đâu tư trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là x,y).

Bước 2: Viết phương trình biểu diễn tổng số tiền đầu tư vào 2 khoản.

Bước 3: Viết phương trình biểu diễn tiền lãi nhận được trong 1 năm.

Bước 4: Giải hệ phương trình và đối chiếu điều kiện.

Lời giải chi tiết

Gọi số tiền mà bác Lan đầu tư trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là x, y (triệu đồng, 0 0 < x,y < 500).

Do tổng số tiền đầu tư là 500 triệu đồng nên ta có phương trình: \(x + y = 500\)

Lãi suất của trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 7%/năm và 6%/năm nên ta có phương trình: \(0,07x + 0,06y = 32\)

Ta lập được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 500\left( 1 \right)\\0,07x + 0,06y = 32\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình trên:

Từ (1) ta có \(x = 500 - y\) (3)

Thế (3) vào (2) ta được \(0,07\left( {500 - y} \right) + 0,06y = 32\)

\(\begin{array}{l}35 - 0,07y + 0,06y = 32\\0,01y = 3\\y = 300\end{array}\)

Thay \(y = 300\) vào (3) ta có \(x = 500 - 300 = 200\)

Ta thấy \(x = 1000,y = 1500\) thỏa mãn điều kiện \(0 < x,y < 500\). Vậy số tiền mà bác Lan đầu tư trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 200 và 300 triệu đồng.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 21 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng hệ số a, b, c: Đây là bước quan trọng để áp dụng đúng công thức nghiệm.
  2. Tính delta chính xác: Delta quyết định số nghiệm của phương trình. Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép. Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  3. Áp dụng công thức nghiệm: Sử dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình. Lưu ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Sử dụng định lý Vi-et: Định lý Vi-et giúp bạn tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình, từ đó kiểm tra lại kết quả và giải quyết các bài toán liên quan.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về phương trình bậc hai.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaibaitoan.com để luyện tập thêm.

Kết luận

Bài 21 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9