Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các bất phương trình a) \(3x + 7 < - x + 2\) b) \(3\left( {x + 2} \right) + 0,5 > 4\left( {x - 1} \right)\) c) \(\frac{{x + 1}}{6} + \frac{{x + 1}}{{12}} \ge \frac{{5x + 5}}{4} + \frac{1}{{15}}\)

Đề bài

Giải các bất phương trình

a) \(3x + 7 < - x + 2\)

b) \(3\left( {x + 2} \right) + 0,5 > 4\left( {x - 1} \right)\)

c) \(\frac{{x + 1}}{6} + \frac{{x + 1}}{{12}} \ge \frac{{5x + 5}}{4} + \frac{1}{{15}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) + b) Dùng quy tắc chuyển vế.

c) Chuyển các phân thức chưa ẩn sang vế trái, sau đó nhóm hạng tử x + 1 ra ngoài rồi dùng quy tắc “nhân 2 vế của bất phương trình với 1 số âm thì bất đẳng thức đổi chiều”.

Lời giải chi tiết

a) \(3x + 7 < - x + 2\)

\(\begin{array}{l}3x + x < 2 - 7\\4x < - 5\\x < \frac{{ - 5}}{4}\end{array}\)

Vậy bất phương trình có nghiệm \(x < \frac{{ - 5}}{4}\).

b) \(3\left( {x + 2} \right) + 0,5 > 4\left( {x - 1} \right)\)

\(\begin{array}{l}3x + 6 + 0,5 > 4x - 4\\3x - 4x > - 4 - 6 - 0,5\\ - x > - 10,5\\x < 10,5\end{array}\)

Vậy bất phương trình có nghiệm \(x < 10,5\).

c) \(\frac{{x + 1}}{6} + \frac{{x + 1}}{{12}} \ge \frac{{5x + 5}}{4} + \frac{1}{{15}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 1}}{6} + \frac{{x + 1}}{{12}} - \frac{{5\left( {x + 1} \right)}}{4} \ge \frac{1}{{15}}\\\left( {x + 1} \right)\left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} - \frac{5}{4}} \right) \ge \frac{1}{{15}}\\\left( {x + 1} \right)\left( { - 1} \right) \ge \frac{1}{{15}}\\x + 1 \le - \frac{1}{{15}}\\x \le - \frac{{16}}{{15}}\end{array}\)

Vậy bất phương trình có nghiệm \(x < \frac{{ - 16}}{{15}}.\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 13 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng dạng phương trình: Đảm bảo phương trình đã cho là phương trình bậc hai một ẩn.
  2. Xác định hệ số: Xác định chính xác các hệ số a, b, c của phương trình.
  3. Tính delta: Tính delta theo công thức Δ = b2 - 4ac.
  4. Kết luận về số nghiệm:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  5. Áp dụng công thức nghiệm: Sử dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  6. Kiểm tra lại nghiệm: Thay nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý quan trọng

Khi giải phương trình bậc hai, bạn cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt như:

  • Phương trình có dạng ax2 + bx = 0.
  • Phương trình có dạng ax2 + c = 0.

Ngoài ra, bạn cũng nên rèn luyện kỹ năng biến đổi phương trình để đưa về dạng tổng quát và áp dụng các công thức một cách linh hoạt.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Hãy thử áp dụng các phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Kết luận

Bài 13 trang 41 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9