Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đường tròn (O; R) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn sao cho độ dài cung nhỏ AB bằng \(\frac{{5\pi R}}{6}\) a) Xác định điểm C trên cung lớn AB sao cho khi kẻ CH vuông góc với AB tại H thì AH = CH. b) Tính độ dài các cung AC, BC theo R. c) Kẻ OK vuông góc với AB tại K, tia OK cắt đường tròn (O) tại E. Tính diện tích hình quạt tròn EOB (giới hạn bởi cung nhỏ BE và hai bán kính OE, OB) theo R. d) Tính tỉ số phần trăm giữa diện tích hình quạt tròn BOC (giới hạn bởi cung nhỏ BC và hai bán

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn sao cho độ dài cung nhỏ AB bằng \(\frac{{5\pi R}}{6}\)

a) Xác định điểm C trên cung lớn AB sao cho khi kẻ CH vuông góc với AB tại H thì AH = CH.

b) Tính độ dài các cung AC, BC theo R.

c) Kẻ OK vuông góc với AB tại K, tia OK cắt đường tròn (O) tại E. Tính diện tích hình quạt tròn EOB (giới hạn bởi cung nhỏ BE và hai bán kính OE, OB) theo R.

d) Tính tỉ số phần trăm giữa diện tích hình quạt tròn BOC (giới hạn bởi cung nhỏ

BC và hai bán kính OB, OC) và diện tích hình quạt tròn AOC (giới hạn bởi cung nhỏ AC và hai bán kính OA, OC).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Chứng minh tam giác AHC vuông cân, từ đó tính số đo cung CB.

b) Bước 1: Tính số đo cung nhỏ AB, AC.

Bước 2: Áp dụng công thức \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).

c) Bước 1: Tính \(\widehat {BOE}\), từ đó suy ra số đo cung nhỏ EB.

Bước 2: Áp dụng công thức \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

d) Tỉ số phần trăm = (diện tích quạt tròn BOC : Diện tích quạt tròn AOC).100%.

Lời giải chi tiết

Giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Ta có \(CH \bot AB\) nên \(\widehat {CHA} = 90^\circ \).

Xét tam giác AHC có \(\widehat {CHA} = 90^\circ \), \(HA = CH\) nên tam giác AHC vuông cân tại H, do đó \(\widehat {CAH} = 45^\circ \).

Mặt khác, góc CAH là góc nội tiếp chắn cung CB của (O) nên sđ\(\overset\frown{CB}=2\widehat{CAH}=2.45{}^\circ =90{}^\circ \).

Vậy điểm C nằm trên cung lớn AB sao cho số đo cung CB bằng 90⁰.

b) Độ dài cung nhỏ CB có số đo 90⁰ của (O; R) là \(\frac{{\pi R.90}}{{180}} = \frac{{\pi R}}{2}\).

Độ dài cung nhỏ AB có số đo n⁰ bằng \(\frac{{5\pi R}}{6}\) nên \(\frac{{\pi R.n}}{{180}} = \frac{{5\pi R}}{6}\), hay \(n = 150^\circ \), do đó số đo góc ở tâm \(\widehat {AOB} = 150^\circ \), suy ra sđ\(\overset\frown{AB}=150{}^\circ \).

Số đo cung nhỏ AC bằng \(360{}^\circ -\text{sđ}\overset\frown{CB}-\text{sđ}\overset\frown{AB}=360{}^\circ -90{}^\circ -150{}^\circ =120{}^\circ \).

Độ dài cung nhỏ AC là \(\frac{{\pi R.120}}{{180}} = \frac{{2\pi R}}{3}\).

c) Ta có \(OA = OB\left( { = R} \right)\) nên tam giác OAB cân tại O, mà \(OK \bot AB\) do đó OK là đường cao đồng thời là đường phân giác của tam giác OAB, suy ra \(\widehat {AOK} = \widehat {BOK} = \frac{{\widehat {AOB}}}{2} = \frac{{150^\circ }}{2} = 75^\circ \).

Góc BOK hay góc BOE là góc ở tâm chắn cung EB của (O) nên sđ \(\overset\frown{EB}=\widehat{BOE}=75{}^\circ \).

Diện tích quạt tròn EOB là \(\frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}.75}}{{360}} = \frac{{5\pi {R^2}}}{{24}}\).

a) Vì số đo cung CB bằng 90⁰ nên góc COB là góc ở tâm chắn cung CB cũng bằng 90⁰.

Diện tích quạt tròn BOC là \(\frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}.90}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}}}{4}\)

Diện tích quạt tròn AOC là \(\frac{{\pi {R^2}.120}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}}}{3}\)

Tỉ số phần trăm giữa diện tích quạt tròn BOC và Diện tích quạt tròn AOC là

\(\frac{{\pi {R^2}}}{4}:\frac{{\pi {R^2}}}{3}.100\% = 75\% \)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình bậc hai một ẩn: Dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Δ = b2 - 4ac
  • Các trường hợp của Δ:
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a, x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm
  • Hệ thức Vi-et: x1 + x2 = -b/a, x1x2 = c/a

Nội dung bài tập 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài tập 60 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Giải phương trình bậc hai: Yêu cầu tìm nghiệm của phương trình đã cho.
  2. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm: Yêu cầu xác định giá trị của tham số để phương trình có nghiệm.
  3. Áp dụng hệ thức Vi-et: Yêu cầu tính tổng và tích của các nghiệm của phương trình.
  4. Giải bài toán thực tế: Yêu cầu mô hình hóa bài toán thực tế thành phương trình bậc hai và giải phương trình đó.

Lời giải chi tiết bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 (Ví dụ)

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 1/2

Mẹo giải bài tập phương trình bậc hai hiệu quả

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các công thức và định lý liên quan đến phương trình bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, internet là những nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập.

Tại sao nên chọn giaibaitoan.com để học toán 9?

Giaibaitoan.com cung cấp:

  • Lời giải chi tiết, dễ hiểu: Các lời giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp bạn dễ dàng nắm bắt kiến thức.
  • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Các bài giải được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục.
  • Cập nhật liên tục: Các bài giải được cập nhật thường xuyên, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Website được thiết kế đơn giản, dễ dàng điều hướng, giúp bạn tìm kiếm thông tin nhanh chóng.
  • Miễn phí: Tất cả các bài giải trên giaibaitoan.com đều miễn phí.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 60 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9