Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 31 trang 115 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 31 trang 115 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình vuông ABCD và O là giao điểm của AC và BD. Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AO (Hình 25). Phép quay ngược chiều 90° tâm O biến các điểm N, M lần lượt thành các điểm N’, M’. a) Chứng minh tam giác BN'M' là tam giác vuông cân. b) Tính tỉ số diện tích tam giác ANM và diện tích tam giác CN'M'. c) Phát biểu “Phép quay thuận chiều 90° tâm N biến điểm O thành điểm M, biến điểm D thành điểm B” là đúng hay sai? Vì sao?

Đề bài

Cho hình vuông ABCD và O là giao điểm của AC và BD. Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AO (Hình 25). Phép quay ngược chiều 90° tâm O biến các điểm N, M lần lượt thành các điểm N’, M’.

a) Chứng minh tam giác BN'M' là tam giác vuông cân.

b) Tính tỉ số diện tích tam giác ANM và diện tích tam giác CN'M'.

c) Phát biểu “Phép quay thuận chiều 90° tâm N biến điểm O thành điểm M, biến điểm D thành điểm B” là đúng hay sai? Vì sao?

Giải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Chứng minh BN’ = M’N’ và \(\widehat {BN'M'} = {90^o}\) nên BN'M' là tam giác vuông cân.

Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M (khác điểm O) thành điểm M’ thuộc đường tròn (O; OM) sao cho tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MnM’ có số đo \({\alpha ^o}\).

Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O được phát biểu tương tự như trên.

Lời giải chi tiết

Giải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 3

a) Do phép quay ngược chiều 90° tâm O biến các điểm N, M lần lượt thành các điểm N’, M’ nên ON = ON’, OM = OM’ và \(\widehat {NON'} = \widehat {MOM'} = {90^o}\).

Do đó các tam giác ONN’ và OMM’ là các tam giác vuông cân tại O.

Do ABCD là hình vuông tâm O nên OA = OB = OC = OD.

Ta có OA = 2ON nên OB = OA = 2ON = 2ON’, do đó N’ là trung điểm của OB.

Suy ra AN = \(\frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}OB = BN'\).

Xét ∆OAB vuông tại O có OM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên OM = \(\frac{1}{2}AB\), mà AB = BC và OM = OM’ nên \(OM' = \frac{1}{2}BC\).

Xét ∆OBC vuông tại O có \(OM' = \frac{1}{2}BC\) nên OM’ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền hay M’ là trung điểm của BC.

Suy ra \(AM = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}BC = BM'\).

Xét ∆ANM và ∆BN’M’ có:

AN = BN’, \(\widehat {MAN} = \widehat {M'BN'} = {45^o}\), AM = BM’.

Do đó ∆ANM = ∆BN’M’ (c.g.c).

Suy ra MN = M’N’ (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {ANM} = \widehat {BM'N'}\) (hai góc tương ứng).

Xét ∆OAB có N, M lần lượt là trung điểm của AO, AB nên NM là đường trung bình của tam giác, do đó NM // OB và NM = \(\frac{1}{2}OB\).

Ta có MN = M’N’ và BN’ = \(\frac{1}{2}OB\)= NM nên BN’ = M’N’.

Lại có NM // OB và OB ⊥ AO nên NM ⊥ AO hay \(\widehat {ANM} = {90^o}\), suy ra \(\widehat {BN'M'} = {90^o}\)

Tam giác BN’M’ có BN’ = M’N’ và \(\widehat {BN'M'} = {90^o}\)nên là tam giác vuông cân tại N’.

b) Kí hiệu diện tích các tam giác ANM, AOB, CN’M’, CN’B, COB lần lượt là SANM, SAOB, SCN’M’, SCN’B, SCOB. Gọi hN’ là chiều cao kẻ từ N’ đến BC.

Ta có: \({S_{ANM}} = \frac{1}{2}AN.MN = \frac{1}{4}.\left( {\frac{1}{2}OA.OB} \right) = \frac{1}{4}{S_{AOB}}\);

\({S_{CN'M'}} = \frac{1}{2}{h_{N'}}.CM = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{2}{h_{N'}}.BC} \right) = \frac{1}{2}{S_{CN'B}}\)

\({S_{CN'B}} = \frac{1}{2}CO.N'B = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{2}.CO.OB} \right) = \frac{1}{2}{S_{COB}}\).

Suy ra \({S_{CN'M'}} = \frac{1}{2}{S_{CN'B}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}{S_{COB}} = \frac{1}{4}{S_{COB}}\).

Mặt khác, \({S_{AOB}} = \frac{1}{2}.OA.OB = \frac{1}{2}.OC.OB = {S_{COB}}\).

Do đó: \({S_{ANM}} = {S_{CN'M'}}\).

Vậy \({S_{ANM}}:{S_{CN'M'}} = 1\).

c) Ta có AC ⊥ BD tại trung điểm O của BD nên AO là đường trung trực của BC.

Mà N ∈ AC nên ND = NB.

Do đó tam giác NDB cân ở N và dễ thấy rằng \(\widehat {DNB} > {90^o}\).

Suy ra phép quay thuận chiều 90° tâm N không thể biến điểm D thành điểm B.

Vậy phát biểu “Phép quay thuận chiều 90° tâm N biến điểm O thành điểm M, biến điểm D thành điểm B” là sai.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 31 trang 115 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 31 trang 115 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 31 trang 115 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng hàm số vào việc giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung bài 31 trang 115 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Bài 31 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hàm số bậc nhất dựa vào các thông tin cho trước.
  • Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Dạng 3: Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục tọa độ.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 31 trang 115 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 31 trang 115, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định hàm số bậc nhất

Để xác định hàm số bậc nhất, ta cần tìm các hệ số a và b trong công thức y = ax + b. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin như:

  • Hàm số đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2).
  • Hàm số có hệ số góc a.
  • Hàm số có tung độ gốc b.

Từ các thông tin này, ta có thể sử dụng các phương pháp sau để tìm a và b:

  1. Phương pháp thay tọa độ điểm: Thay tọa độ của các điểm A và B vào phương trình y = ax + b để tìm a và b.
  2. Phương pháp sử dụng hệ phương trình: Lập hệ phương trình từ các thông tin cho trước và giải hệ phương trình để tìm a và b.

Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.
  2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

Lưu ý: Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến, đồ thị là đường thẳng đi lên. Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến, đồ thị là đường thẳng đi xuống.

Dạng 3: Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục tọa độ

Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox, ta cho y = 0 và giải phương trình để tìm x. Tọa độ giao điểm là (x, 0).

Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy, ta cho x = 0 và giải phương trình để tìm y. Tọa độ giao điểm là (0, y).

Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán hình học

Trong các bài toán hình học, hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để:

  • Biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng hình học.
  • Tìm tọa độ của các điểm.
  • Tính diện tích, chu vi của các hình.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết hàm số đi qua hai điểm A(1, 2) và B(-1, 0).

Lời giải: Thay tọa độ của điểm A vào phương trình y = ax + b, ta được: 2 = a(1) + b => a + b = 2 (1)

Thay tọa độ của điểm B vào phương trình y = ax + b, ta được: 0 = a(-1) + b => -a + b = 0 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: a = 1, b = 1. Vậy hàm số cần tìm là y = x + 1.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 31 trang 115 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9