Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 33 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 33 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 33 trang 93 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 33 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho đường tròn (I; r) cố định. Một tam giác ABC thay đổi, có chu vi bằng 16 cm và luôn ngoại tiếp đường tròn (I; r). Một tiếp tuyến song song với BC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Tìm độ dài BC để MN có độ dài lớn nhất.

Đề bài

Cho đường tròn (I; r) cố định. Một tam giác ABC thay đổi, có chu vi bằng 16 cm và luôn ngoại tiếp đường tròn (I; r). Một tiếp tuyến song song với BC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Tìm dộ dài BC để MN có độ dài lớn nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 33 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Sử dụng bất đẳng thức Cosi: a2 + b2\( \ge \) 2ab (Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b).

Lời giải chi tiết

Giải bài 33 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Giả sử đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh AB, BC, CA lần lượt tại D, F, E và BC = x.

Ta có MN // BC nên ∆AMN ᔕ ∆ABC.

Suy ra: \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\).

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN + AM + AN}}{{BC + AB + AC}} = \frac{{chu{\rm{ }}vi\Delta AMN}}{{chu{\rm{ }}vi\Delta ABC}}\) (*)

Vì AD, AE là các tiếp tuyến của đường tròn (I; r) tại D, E nên AD = AE.

Tương tự, ta có BD = BF và CE = CF.

Do đó AD + AE = AB – BD + AC – CE

= AB + AC – (BD + CE)

= AB + AC – (BF + CF)

= AB + AC – BC.

Gọi H là tiếp điểm của đường tròn (I; r) với MN.

Hai tiếp tuyến MD, MH của đường tròn (I; r) cắt nhau tại M nên MD = MH.

Tương tự ta có NE = NH.

Ta có:

Chu vi ∆AMN

= AM + AN + MN

= AD – MD + AE – NE + MN

= AD + AE – (MD + NE) + MN

= AD + AE – (MH + NH) + MN

= AD + AE – MN + MN

= AD + AE

= AB + AC – BC

= AB + AC + BC – 2BC

= Chu vi ∆ABC – 2x (với x = BC)

= 16 – 2x.

Từ (*) ta có: \(\frac{MN}{BC}=\frac{chu\text{ }vi\Delta AMN}{chu\text{ }vi\Delta ABC}\), hay \(\frac{{MN}}{x} = \frac{{16 - 2x}}{{16}}\).

Từ đó MN = \(\frac{{x(16 - 2x)}}{{16}} = \frac{{2x(8 - x)}}{{16}} = \frac{{4x(8 - x)}}{{32}} \le \frac{{{{\left[ {x + (8 - x)} \right]}^2}}}{{32}} = 2\).

Do đó, MN có độ dài lớn nhất bằng 2 cm khi x = 8 – x hay x = 4, tức là BC = 4 cm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 33 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 33 trang 93 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 33 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính chất của hàm số, và ứng dụng của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 33 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số: Cho một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh xây dựng hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Tính giá trị của hàm số: Cho hàm số và một giá trị của biến độc lập, yêu cầu tính giá trị tương ứng của biến phụ thuộc.
  • Tìm tập xác định của hàm số: Xác định các giá trị của biến độc lập mà hàm số có nghĩa.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Biểu diễn hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
  • Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán: Sử dụng hàm số để mô tả và giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

Lời giải chi tiết bài 33 trang 93

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 33 trang 93, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Lưu ý rằng, các em cần nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất trước khi bắt đầu giải bài tập.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu xác định hàm số biểu diễn quãng đường đi được của một ô tô theo thời gian, với vận tốc không đổi là 60km/h.

Lời giải:

Gọi s là quãng đường đi được (km) và t là thời gian đi (giờ). Ta có hàm số:

s = 60t

Hàm số này biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian đi của ô tô.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu tính quãng đường đi được của ô tô sau 2 giờ, sử dụng hàm số đã xác định ở câu a.

Lời giải:

Thay t = 2 vào hàm số s = 60t, ta được:

s = 60 * 2 = 120

Vậy, sau 2 giờ, ô tô đi được quãng đường là 120km.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

Để giải tốt các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa hàm số: Hiểu rõ khái niệm hàm số, biến độc lập, biến phụ thuộc.
  • Hiểu rõ các tính chất của hàm số: Hàm số đồng biến, nghịch biến, điểm thuộc đồ thị hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số.

Kết luận

Bài 33 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và những mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Hãy truy cập giaibaitoan.com để xem thêm nhiều bài giải Toán 9 khác và nâng cao kiến thức của bạn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9