Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 53 trang 124 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1. Bài học này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!

Cho ba đường tròn (A; 10 cm), (B; 15 cm), (C; 15 cm) tiếp xúc ngoài với nhau đôi một. Đường tròn (A) tiếp xúc với (B) và (C) lần lượt tại C' và B'. Đường tròn (B) tiếp xúc với (C) tại A' (Hình 53). a) Chứng minh AA' là tiếp tuyến chung của đường tròn (B) và (C). b) Tính độ dài đoạn thẳng AA′ và diện tích tam giác AB'C'.

Đề bài

Cho ba đường tròn (A; 10 cm), (B; 15 cm), (C; 15 cm) tiếp xúc ngoài với nhau đôi một. Đường tròn (A) tiếp xúc với (B) và (C) lần lượt tại C' và B'. Đường tròn (B) tiếp xúc với (C) tại A' (Hình 53).

Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Chứng minh AA' là tiếp tuyến chung của đường tròn (B) và (C).

b) Tính độ dài đoạn thẳng AA′ và diện tích tam giác AB'C'.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Bước 1: Chứng minh A thuộc đường trung trực của BC (do \(AB = AC\)).

Bước 2: Chứng minh \(A'\) thuộc đường trung trực của BC (do\(BA' = CA'\)).

b) Bước 1: Tính \(AA'\): Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác \(AA'B\).

Bước 2: Chứng minh \(B'C'//BC\) (áp dụng định lý Thales trong tam giác ABC), từ đó tính được B’C’.

Bước 3: Áp dụng định lý Thales trong tam giác ACA’ để tính AH.

Bước 4: Chứng minh \(AH \bot C'B'\) và tính diện tích tam giác AB’C’.

Lời giải chi tiết

Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 3

a) Ta có: \(AC' = AB' = 10\)cm (bán kính (A)),

\(BC' = BA' = 15\)cm (bán kính (B)),

\(CA' = CB' = 15\)cm (bán kính (C)).

Do \(AB = BC' + AC' = 15 + 10 = 25\)cm và \(AC = CB' + AB' = 15 + 10 = 25\)cm nên \(AB = AC\), do đó A thuộc đường trung trực của BC.

Mà \(BA' = CA' = 15\)cm nên \(A'\) thuộc đường trung trực của BC.

Suy ra \(AA'\) đường trung trực của BC, nên \(AA' \bot BC\) tại A’

Vậy \(AA'\) là tiếp tuyến chung của (B) và (C).

b) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(AA'B\) có:

\(AA' = \sqrt {A{B^2} - BA{'^2}} = \sqrt {{{25}^2} - 15{'^2}} = 20\)cm.

Gọi H là giao điểm của AA’ và B’C’.

Ta có \(BC = BA' + CA' = 15 + 15 = 30\)cm.

Xét tam giác ABC có \(\frac{{AC'}}{{AB}} = \frac{{AB'}}{{AC}} = \frac{{10}}{{25}}\) nên \(B'C'//BC\) (định lý Thales đảo).

Do đó \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{AB'}}{{AC}}\) hay \(B'C' = \frac{{BC.AB'}}{{AC}} = \frac{{30.10}}{{25}} = 12\)cm.

Xét tam giác ACA’ có \(HB'//CA'\) nên \(\frac{{AH}}{{AA'}} = \frac{{AB'}}{{AC}}\) (định lý Thales) hay \(AH = \frac{{AB'.AA'}}{{AC}} = \frac{{10.20}}{{25}} = 8\)cm.

Ta có \(B'C'//BC,AA' \bot BC\) nên \(B'C' \bot AA'\) hay \(AH \bot C'B'\).

Diện tích tam giác \(AB'C'\) là \(\frac{1}{2}B'C'.AH = \frac{1}{2}.12.8 = 48\)cm2.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tóm tắt bài toán

Bài 53 trang 124 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 yêu cầu giải bài toán về việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Bài toán này là một ứng dụng thực tế của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Phương pháp giải bài toán hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đặt ẩn và lập hệ phương trình. Cụ thể:

  1. Đặt ẩn: Gọi hai số cần tìm là x và y.
  2. Lập hệ phương trình: Dựa vào điều kiện bài toán, ta lập hệ phương trình gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.
  3. Giải hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để tìm ra giá trị của x và y.
  4. Kết luận: Thay giá trị của x và y vào bài toán để kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết bài 53 trang 124 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Đề bài: Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng bằng 48 và hiệu của chúng bằng 8.

Giải:

Gọi hai số cần tìm là x và y. Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau:

{ x + y = 48x - y = 8 }

Sử dụng phương pháp cộng đại số, ta cộng hai phương trình lại với nhau:

(x + y) + (x - y) = 48 + 8

2x = 56

x = 28

Thay x = 28 vào phương trình x + y = 48, ta có:

28 + y = 48

y = 20

Vậy, hai số cần tìm là 28 và 20.

Kiểm tra lại kết quả

Tổng của hai số là 28 + 20 = 48 (đúng với điều kiện bài toán).

Hiệu của hai số là 28 - 20 = 8 (đúng với điều kiện bài toán).

Các bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài toán hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng bằng 60 và hiệu của chúng bằng 10.
  • Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng bằng 72 và hiệu của chúng bằng 12.
  • Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng bằng 50 và hiệu của chúng bằng 5.

Lời khuyên khi giải bài toán hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Khi giải bài toán hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các điều kiện đã cho.
  • Đặt ẩn một cách hợp lý và lập hệ phương trình chính xác.
  • Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình một cách linh hoạt và hiệu quả.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 53 trang 124 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lời khuyên trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9