Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 3 trang 26 SGK Toán 9 tập 1, sách Cánh diều. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Giải các phương trình: a. (left( {3x + 7} right)left( {4x + 9} right) = 0); b. (left( {5x - 0,2} right)left( {0,3x + 6} right) = 0); c. (xleft( {2x - 1} right) + 5left( {2x - 1} right) = 0); d. ({x^2} - 9 - left( {x + 3} right)left( {3x + 1} right) = 0); e. ({x^2} - 10x + 25 = 5left( {5 - x} right)); g. (4{x^2} = {left( {x - 12} right)^2}) Giải các phương trình: a. (left( {3x + 7} right)left( {4x + 9} right) = 0); b. (left( {5x - 0,2} right)left
Đề bài
Giải các phương trình:
a. \(\left( {3x + 7} \right)\left( {4x - 9} \right) = 0\);
b. \(\left( {5x - 0,2} \right)\left( {0,3x + 6} \right) = 0\);
c. \(x\left( {2x - 1} \right) + 5\left( {2x - 1} \right) = 0\);
d. \({x^2} - 9 - \left( {x + 3} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\);
e. \({x^2} - 10x + 25 = 3\left( {5 - x} \right)\);
g. \(4{x^2} = {\left( {x - 12} \right)^2}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Chuyển phương trình về phương trình tích.
+ Giải các phương trình trong tích.
+ Kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết
a. \(\left( {3x + 7} \right)\left( {4x - 9} \right) = 0\)
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) \(3x + 7 = 0\)
\(x = - \frac{7}{3}\);
*) \(4x - 9 = 0\)
\(x = \frac{9}{4}\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - \frac{7}{3}\) và \(x = \frac{9}{4}\).
b. \(\left( {5x - 0,2} \right)\left( {0,3x + 6} \right) = 0\)
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) \(5x - 0,2 = 0\)
\(x = 0,04\);
*) \(0,3x + 6 = 0\)
\(x = - 20\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 0,04\) và \(x = - 20\).
c. \(x\left( {2x - 1} \right) + 5\left( {2x - 1} \right) = 0\)
Ta có: \(x\left( {2x - 1} \right) + 5\left( {2x - 1} \right) = 0\)
\(\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\).
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) \(2x - 1 = 0\)
\(x = \frac{1}{2}\);
*)\(x + 5 = 0\)
\(x = - 5\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = \frac{1}{2}\) và \(x = - 5\).
d. \({x^2} - 9 - \left( {x + 3} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\)
Ta có: \({x^2} - 9 - \left( {x + 3} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\)
\(\begin{array}{l}\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x + 3} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\\\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3 - 3x - 1} \right) = 0\\\left( {x + 3} \right)\left( { - 2x - 4} \right) = 0\end{array}\)
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) \(x + 3 = 0\)
\(x = - 3\);
*) \( - 2x - 4 = 0\)
\(x = - 2\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - 3\) và \(x = - 2\).
e. \({x^2} - 10x + 25 = 3\left( {5 - x} \right)\)
Ta có: \({x^2} - 10x + 25 = 3\left( {5 - x} \right)\)
\(\begin{array}{l}{\left( {x - 5} \right)^2} = 3\left( {5 - x} \right)\\{\left( {5 - x} \right)^2} - 3\left( {5 - x} \right) = 0\\\left( {5 - x} \right)\left( {5 - x - 3} \right) = 0\\ \left( {5 - x} \right)\left( {2 - x} \right) = 0\end{array}\)
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) \(5 - x = 0\)
\(x = 5\);
*) \(2 - x = 0\)
\(x = 2\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 5\) và \(x = 2\).
g. \(4{x^2} = {\left( {x - 12} \right)^2}\)
Ta có: \(4{x^2} = {\left( {x - 12} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l}4{x^2} - {\left( {x - 12} \right)^2} = 0\\\left( {2x - x + 12} \right)\left( {2x + x - 12} \right) = 0\\\left( {x + 12} \right)\left( {3x - 12} \right) = 0\end{array}\)
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) \(x + 12 = 0\)
\(x = - 12\);
*) \(3x - 12 = 0\)
\(x = 4\).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - 12\) và \(x = 4\).
Bài tập 3 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo về hàm số và hình học.
Bài tập 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Đường thẳng có dạng y = ax + b. Hệ số góc của đường thẳng là a. Để xác định a, ta cần phân tích phương trình đường thẳng đã cho.
Ví dụ: Nếu đường thẳng là y = 2x - 3, thì hệ số góc a = 2.
Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2. Điều này có nghĩa là hai đường thẳng có cùng hệ số góc nhưng khác tung độ gốc.
Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1. Điều này có nghĩa là tích của hệ số góc của hai đường thẳng bằng -1.
Để viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước, ta cần xác định hệ số góc và tung độ gốc. Sử dụng các công thức và điều kiện đã học, ta có thể tìm ra phương trình đường thẳng cần tìm.
Cho đường thẳng y = -x + 2. Hãy tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng này và đi qua điểm A(1; 3).
Lời giải:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài tập 3 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. |
| Hệ số góc | Số a trong phương trình y = ax + b. |
| Đường thẳng song song | Hai đường thẳng không cắt nhau. |
| Đường thẳng vuông góc | Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 90 độ. |