Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 9 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

Xét hệ thức (3x + 4 > x + 6) (1) nêu ở bài toán ở phần mở đầu. a. Các biểu thức (3x + 4,x + 6) có phải là hai biểu thức của cùng một biến (x) hay không? b. Khi thay giá trị (x = 5) vào hệ thức (1), ta có được một khẳng định đúng hay không?

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 35 SGK Toán 9 Cánh diều

    Xét hệ thức \(3x + 4 > x + 6\) (1) nêu ở bài toán ở phần mở đầu.

    a. Các biểu thức \(3x + 4,x + 6\) có phải là hai biểu thức của cùng một biến \(x\) hay không?

    b. Khi thay giá trị \(x = 5\) vào hệ thức (1), ta có được một khẳng định đúng hay không?

    Phương pháp giải:

    Thay giá trị vào hai vế của hệ thức (1) để xét đúng sai.

    Lời giải chi tiết:

    a. Biểu thức \(3x + 4,x + 6\) là hai biểu thức của cùng một biến \(x\).

    b.

    + Thay \(x = 5\) vào vế trái của hệ thức (1) ta được: \(3.5 + 4 = 19\).

    + Thay \(x = 5\) vào vế phải của hệ thức (1) ta được: \(5 + 6 = 11\).

    + Do \(19 > 11\) nên ta được một khẳng định đúng.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1
    • LT1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 35 SGK Toán 9 Cánh diều

    Xét hệ thức \(3x + 4 > x + 6\) (1) nêu ở bài toán ở phần mở đầu.

    a. Các biểu thức \(3x + 4,x + 6\) có phải là hai biểu thức của cùng một biến \(x\) hay không?

    b. Khi thay giá trị \(x = 5\) vào hệ thức (1), ta có được một khẳng định đúng hay không?

    Phương pháp giải:

    Thay giá trị vào hai vế của hệ thức (1) để xét đúng sai.

    Lời giải chi tiết:

    a. Biểu thức \(3x + 4,x + 6\) là hai biểu thức của cùng một biến \(x\).

    b.

    + Thay \(x = 5\) vào vế trái của hệ thức (1) ta được: \(3.5 + 4 = 19\).

    + Thay \(x = 5\) vào vế phải của hệ thức (1) ta được: \(5 + 6 = 11\).

    + Do \(19 > 11\) nên ta được một khẳng định đúng.

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 36 SGK Toán 9 Cánh diều

    Cho biết giá trị \(x = 3\) là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:

    a. \(5x + 4 > 4x - 12\);

    b. \({x^2} - 3x + 5 \le 4\).

    Phương pháp giải:

    Thay giá trị vào hai vế của bất phương trình để xét đúng sai.

    Lời giải chi tiết:

    a. Khi thay giá trị \(x = 3\) vào bất phương trình đã cho, ta được \(5.3 + 4 > 4.3 - 12\) là khẳng định đúng. Vậy giá trị \(x = 3\) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

    b. Khi thay giá trị \(x = 3\) vào bất phương trình đã cho ta được \({3^2} - 3.3 + 5 \le 4\) là khẳng định sai. Vậy giá trị \(x = 3\) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 36 SGK Toán 9 Cánh diều

      Cho biết giá trị \(x = 3\) là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:

      a. \(5x + 4 > 4x - 12\);

      b. \({x^2} - 3x + 5 \le 4\).

      Phương pháp giải:

      Thay giá trị vào hai vế của bất phương trình để xét đúng sai.

      Lời giải chi tiết:

      a. Khi thay giá trị \(x = 3\) vào bất phương trình đã cho, ta được \(5.3 + 4 > 4.3 - 12\) là khẳng định đúng. Vậy giá trị \(x = 3\) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

      b. Khi thay giá trị \(x = 3\) vào bất phương trình đã cho ta được \({3^2} - 3.3 + 5 \le 4\) là khẳng định sai. Vậy giá trị \(x = 3\) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán đã học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và các phương pháp giải toán liên quan.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân chia hai vế của phương trình và các phép toán số học cơ bản.

      1. Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7.
      2. Ví dụ 2: Giải phương trình -x + 5 = 2.
      3. Bài tập luyện tập: Giải các phương trình sau: 3x - 1 = 8, 4x + 2 = -6.

      Bài 2: Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình, bao gồm phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đồ thị.

      • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình và thay vào phương trình kia.
      • Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ hai phương trình để loại bỏ một ẩn.
      • Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: x + y = 5, x - y = 1.
      • Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: 2x + y = 4, x - y = 1.
      • Bài tập luyện tập: Giải các hệ phương trình sau: x + 2y = 3, x - y = 0; 3x - y = 7, x + y = 1.

      Bài 3: Ứng dụng phương trình và hệ phương trình để giải bài toán thực tế

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình và hệ phương trình để giải các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và lập phương trình hoặc hệ phương trình tương ứng.

      Ví dụ: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Kiểm tra lại các bước giải và đảm bảo tính chính xác của kết quả.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 9
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập mục 1 trang 35, 36 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9