Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Giaibaitoan.com là nền tảng học toán online uy tín, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, luôn đồng hành và hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Trong Hình 25, cột thẳng đứng và biển quảng cáo có dạng hình tròn gợi nên hình ảnh của đường thẳng và đường tròn không giao nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn không giao nhau thì chúng có điểm chung hay không?

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 104SGK Toán 9 Cánh diều

    Cho điểm \(O\) và đường thẳng \(a\) thỏa mãn khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(a\) bằng 4cm. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng \(a\) và các đường tròn \(\left( {O;3cm} \right),\left( {O;4cm} \right),\left( {O;5cm} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào hệ thức giữa \(d\) và \(R\) để xác định.

    Lời giải chi tiết:

    Khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(a\) bằng 4cm \( \Rightarrow d = 4\left( {cm} \right)\).

    + Với đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) ta có: \(4 > 3 \Rightarrow d > R\).

    Vậy đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) không giao nhau.

    + Với đường tròn \(\left( {O;4cm} \right)\) ta có: \(4 = 4 \Rightarrow d = R\).

    Vậy đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;4cm} \right)\) tiếp xúc nhau.

    + Với đường tròn \(\left( {O;5cm} \right)\) ta có: \(4 < 5 \Rightarrow d < R\).

    Vậy đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;5cm} \right)\) cắt nhau.

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 9 Cánh diều

      Quan sát Hình 26.

      Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1 1

      a) Cho biết đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có bao nhiêu điểm chung.

      b) So sánh độ dài đoạn thẳng \(OH\) và \(R\). 

      Phương pháp giải:

      Dựa vào quan sát trực quan để đưa ra nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) không có điểm chung.

      b) \(OH > R\).

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 103 SGK Toán 9 Cánh diều

        Trong Hình 25, cột thẳng đứng và biển quảng cáo có dạng hình tròn gợi nên hình ảnh của đường thẳng và đường tròn không giao nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn không giao nhau thì chúng có điểm chung hay không?

        Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào quan sát trực quan để đưa ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        Đường thẳng và đường tròn không giao nhau không có điểm chung.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • HĐ4
        • LT3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 103 SGK Toán 9 Cánh diều

        Trong Hình 25, cột thẳng đứng và biển quảng cáo có dạng hình tròn gợi nên hình ảnh của đường thẳng và đường tròn không giao nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn không giao nhau thì chúng có điểm chung hay không?

        Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào quan sát trực quan để đưa ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        Đường thẳng và đường tròn không giao nhau không có điểm chung.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 103 SGK Toán 9 Cánh diều

        Quan sát Hình 26.

        Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 2

        a) Cho biết đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có bao nhiêu điểm chung.

        b) So sánh độ dài đoạn thẳng \(OH\) và \(R\). 

        Phương pháp giải:

        Dựa vào quan sát trực quan để đưa ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) không có điểm chung.

        b) \(OH > R\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 104SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho điểm \(O\) và đường thẳng \(a\) thỏa mãn khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(a\) bằng 4cm. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng \(a\) và các đường tròn \(\left( {O;3cm} \right),\left( {O;4cm} \right),\left( {O;5cm} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào hệ thức giữa \(d\) và \(R\) để xác định.

        Lời giải chi tiết:

        Khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(a\) bằng 4cm \( \Rightarrow d = 4\left( {cm} \right)\).

        + Với đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) ta có: \(4 > 3 \Rightarrow d > R\).

        Vậy đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) không giao nhau.

        + Với đường tròn \(\left( {O;4cm} \right)\) ta có: \(4 = 4 \Rightarrow d = R\).

        Vậy đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;4cm} \right)\) tiếp xúc nhau.

        + Với đường tròn \(\left( {O;5cm} \right)\) ta có: \(4 < 5 \Rightarrow d < R\).

        Vậy đường thẳng \(a\) và đường tròn \(\left( {O;5cm} \right)\) cắt nhau.

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

        Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, xác định hệ số a, b của hàm số y = ax + b, và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các tính chất của hàm số, và cách vẽ đồ thị hàm số.

        Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị

        Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách đọc tọa độ các điểm trên đồ thị, và sử dụng các điểm này để tìm hệ số a, b của hàm số.

        Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

        Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và sử dụng kết quả để tìm tọa độ giao điểm.

        Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào bài toán thực tế

        Bài 4 yêu cầu học sinh ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách xây dựng mô hình toán học từ bài toán thực tế, và sử dụng hàm số bậc nhất để giải quyết mô hình đó.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
        2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học về hàm số bậc nhất để giải quyết bài tập.
        3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng này với đường thẳng y = -x + 2.

        Giải: Để tìm tọa độ giao điểm, ta giải hệ phương trình sau:

        y = 2x - 1y = -x + 2
        Phương trình 1y = 2x - 1
        Phương trình 2y = -x + 2

        Thay y = -x + 2 vào phương trình 1, ta được: -x + 2 = 2x - 1. Giải phương trình này, ta được x = 1. Thay x = 1 vào phương trình 2, ta được y = -1 + 2 = 1. Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 1).

        Lời khuyên

        Để học tốt môn Toán 9, các em cần nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên, và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trên con đường chinh phục môn Toán.

        Tài liệu tham khảo

        • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều
        • Sách bài tập Toán 9 tập 1 - Cánh diều
        • Các trang web học toán online uy tín

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9