Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn trong chương trình Toán 9 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về loại tứ giác đặc biệt này.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng thực tế của tứ giác nội tiếp đường tròn.

1. Đường tròn ngoại tiếp của một tứ giác Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tứ giác Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).

1. Đường tròn ngoại tiếp của một tứ giác

Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tứ giác

Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).

Ví dụ:

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều 1

Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp và đường tròn (O) được gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.

Tính chất

Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng \(180^\circ \).

Ví dụ:

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều 2

Tứ giác ABCD nội tiếp (O) nên \(\widehat A + \widehat C = 180^\circ ;\widehat B + \widehat D = 180^\circ \).

2. Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn

Hình chữ nhật nội tiếp đường tròn

- Mỗi hình chữ nhật là một tứ giác nội tiếp đường tròn.

- Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn đó.

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều 3

Hình vuông nội tiếp đường tròn

- Mỗi hình vuông là một tứ giác nội tiếp đường tròn.

- Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn.

Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a là \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều 4

Ví dụ:

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều 5

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, ta có:

\(B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} = {3^2} + {4^2} = 25\) nên \(BD = 5cm\).

Do đó, ta có \(R = \frac{{BD}}{2} = 2,5cm\).

Đường tròn (O;2,5) là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều 6

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều

Tứ giác nội tiếp đường tròn là một khái niệm quan trọng trong hình học lớp 9, đặc biệt trong chương trình Toán 9 Cánh diều. Hiểu rõ lý thuyết này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

1. Định nghĩa Tứ giác nội tiếp đường tròn

Một tứ giác được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn nếu bốn đỉnh của nó cùng nằm trên một đường tròn. Nói cách khác, tồn tại một đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của tứ giác đó.

2. Tính chất của Tứ giác nội tiếp đường tròn

  • Tổng hai góc đối nhau bằng 180°: Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo của hai góc đối nhau luôn bằng 180°. Đây là tính chất quan trọng nhất và thường được sử dụng để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp.
  • Góc tạo bởi tiếp tuyến và một cạnh bằng góc nội tiếp đối diện: Nếu tiếp tuyến tại một đỉnh của tứ giác nội tiếp cắt cạnh đối diện, thì góc tạo bởi tiếp tuyến và cạnh đó bằng góc nội tiếp đối diện.
  • Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau: Đây là tính chất cơ bản của góc nội tiếp, và cũng áp dụng cho tứ giác nội tiếp.

3. Dấu hiệu nhận biết Tứ giác nội tiếp đường tròn

  • Dấu hiệu 1: Một tứ giác có tổng hai góc đối nhau bằng 180° là tứ giác nội tiếp.
  • Dấu hiệu 2: Một tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện là tứ giác nội tiếp.
  • Dấu hiệu 3: Một tứ giác có đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là tứ giác nội tiếp.

4. Ứng dụng của Tứ giác nội tiếp đường tròn

Lý thuyết tứ giác nội tiếp đường tròn có nhiều ứng dụng trong giải toán hình học, đặc biệt là trong việc chứng minh các tính chất liên quan đến góc và đường tròn. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:

  • Tính góc trong tứ giác: Sử dụng tính chất tổng hai góc đối nhau bằng 180° để tính các góc còn thiếu.
  • Chứng minh tứ giác là tứ giác nội tiếp: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác cụ thể là tứ giác nội tiếp.
  • Giải các bài toán liên quan đến đường tròn ngoại tiếp: Sử dụng các tính chất của tứ giác nội tiếp để tìm tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp.

5. Bài tập ví dụ minh họa

Bài tập 1: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Biết góc A = 80° và góc C = 100°. Tính số đo của góc B và góc D.

Giải:

Vì ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn nên:

  • Góc B + góc D = 180°
  • Góc A + góc C = 180° (đã cho)

Do đó, góc B = 180° - góc D. Để tìm góc B và góc D, ta cần thêm thông tin về mối quan hệ giữa chúng.

Bài tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường tròn đường kính BC. Chứng minh rằng A nằm trên đường tròn đó.

Giải:

Vì tam giác ABC vuông tại A nên góc BAC = 90°. Do đó, góc BAC là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính BC. Vậy, A nằm trên đường tròn đường kính BC.

6. Lưu ý khi học và ôn tập

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn.
  • Luyện tập nhiều bài tập để hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào giải toán.
  • Kết hợp lý thuyết tứ giác nội tiếp với các kiến thức khác về đường tròn và góc để giải quyết các bài toán phức tạp.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9