Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 53, 54, 55 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Giải các phương trình sau: a) ({left( {x - 2} right)^2} = 0) b) ({left( {x - 1} right)^2} = 9) c) ({left( {x - 3} right)^2} = - 1)

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 53 SGK Toán 9 Cánh diều

    Giải các phương trình sau:

    a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

    b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

    c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

    Phương pháp giải:

    \({x^2} = a(a \ge 0)\)

    \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

    \(\begin{array}{l}x - 2 = 0\\x = 2\end{array}\)

    Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 2\).

    b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

    \(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = - 3\)

    \(x = 4\) \(x = - 2\)

    Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4;{x_2} = - 2\)

    c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

    Vì \({(x - 3)^2} \ge 0\forall x \in R\) và \( - 1 < 0\) nên phương trình đã cho vô nghiệm.

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 54 SGK Toán 9 Cánh diều

      Giải các phương trình:

      a)\(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

      b)\(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

      c)\( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình với \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

      Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_1} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

      Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}.\)

      Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      a)\(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

      Phương trình có các hệ số \(a = 3;b = - 1;c = - 0,5\)

      \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.3.( - 0,5) = 7 > 0\)

      Do \(\Delta > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

      \({x_1} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{{2.3}} = \frac{{1 - \sqrt 7 }}{6};{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{{2.3}} = \frac{{1 + \sqrt 7 }}{6}\)

      b)\(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

      Phương trình có các hệ số \(a = 4;b = 10;c = 15\)

      \(\Delta = {10^2} - 4.4.15 = - 140 < 0\)

      Do \(\Delta < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

      c)\( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

      Phương trình có các hệ số \(a = - 1;b = 1;c = - \frac{1}{4}\)

      \(\Delta = {1^2} - 4.\left( { - 1} \right).( - \frac{1}{4}) = 0\)

      Do \(\Delta = 0\) nên phương trình có nghiệm kép là:

      \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 1}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = \frac{1}{2}\)

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 53 SGK Toán 9 Cánh diều

        Xét phương trình \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\) (1)

        Chia 2 vế của phương trình (1), ta được phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) (2)

        a) Tìm số thích hợp cho “?” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-? \right)}^{2}}=?$.

        b) Từ đó, hãy giải phương trình 2.

        c) Nêu các nghiệm của phương trình (1).

        Phương pháp giải:

        Viết lại số hạng \(2x = 2.x.1\), phương trình (2) có dạng:

         \(\begin{array}{l}{x^2} - 2.x.1 + 1 - 9 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 9\end{array}\)

        Sau đó giải phương trình vừa tìm được.

        Lời giải chi tiết:

        a)

         \(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - 8 = 0\\\left( {{x^2} - 2.x.1 + 1} \right) - 9 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 9\end{array}\)

        Vậy "?" thứ nhất là 1, "?" thứ hai là 9.

        b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

        \(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = - 3\)

        \(x = 4\) \(x = - 2\)

        Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4\) và \({x_2} = - 2\)

        c) \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\)

        \(\begin{array}{l}2\left( {{x^2} - 2x - 8} \right) = 0\\{x^2} - 2x - 8 = 0\end{array}\)

        Từ phương trình (1) ta đưa được về phương trình (2), nên nghiệm của phương trình (2) chính là nghiệm của phương trình (1) là \({x_1} = 4\) và \({x_2} = - 2\).

        LT2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 53 SGK Toán 9 Cánh diều

          Giải phương trình sau: \({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

          Phương pháp giải:

          \({x^2} = a(a \ge 0)\)

          \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

          Lời giải chi tiết:

          \({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

          \(x - 4 = \sqrt {11} \) hoặc \(x - 4 = - \sqrt {11} \)

          \(x = 4 + \sqrt {11} \) \(x = 4 - \sqrt {11} \)

          Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4 + \sqrt {11} \) và \({x_2} = 4 - \sqrt {11} \).

          HĐ4

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 54 SGK Toán 9 Cánh diều

            Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) với \(b = 2b'\).

            a) Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac\), chứng tỏ rằng \(\Delta = 4\Delta '.\)

            b) Xét tính có nghiệm và nêu công thức nghiệm (nếu có) của phương trình trong các trường hợp: \(\Delta ' > 0;\Delta ' = 0;\Delta ' < 0.\)

            Phương pháp giải:

            a) Thay \(b = 2b'\) vào \(\Delta = {b^2} - 4ac\) rồi thu gọn.

            b) Xét dấu của \(\Delta \) và \(\Delta '\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Thay \(b = 2b'\)vào \(\Delta = {b^2} - 4ac\) ta được:

            \(\Delta = {b^2} - 4ac = {(2b')^2} - 4ac = 4b{'^2} - 4ac = 4\left( {b{'^2} - ac} \right) = 4\Delta '\) (vì \(\Delta ' = b{'^2} - ac\))

            \( \Rightarrow \) đpcm

            b) Vì \(\Delta = 4\Delta ' \Rightarrow \Delta ' = \frac{\Delta }{4}\) nên \(\Delta \) và \(\Delta '\)cùng dấu. Vậy:

            Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

            \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_1} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)

            Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}.\)

            Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

            LT4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 56 SGK Toán 9 Cánh diều

              Giải các phương trình:

              a)\({x^2} - 6x - 5 = 0\)

              b)\( - 3{x^2} + 12x - 35 = 0\)

              c)\( - 25{x^2} + 30x - 9 = 0\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\).

              Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

              \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_1} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)

              Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}.\)

              Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

              Lời giải chi tiết:

              a)\({x^2} - 6x - 5 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = 1;b = - 6;c = 5\). Do \(b = - 6\) nên \(b' = - 3\).

              \(\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.5 = 4 > 0\)

              Do \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

              \({x_1} = \frac{{ - \left( { - 3} \right) - \sqrt 4 }}{1} = 1;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 3} \right) + \sqrt 4 }}{1} = 5\)

              b)\( - 3{x^2} + 12x - 35 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = - 3;b = 12;c = - 35\). Do \(b = 12\) nên \(b' = 6\).

              \(\Delta ' = {6^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 35} \right) = - 69 < 0\)

              Do \(\Delta ' < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

              c)\( - 25{x^2} + 30x - 9 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = - 25;b = 30;c = - 9\). Do \(b = 30\) nên \(b' = 15\).

              \(\Delta ' = {15^2} - \left( { - 25} \right).( - 9) = 0\)

              Do \(\Delta ' = 0\) nên phương trình có nghiệm kép là: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 15}}{{ - 25}} = \frac{3}{5}\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ2
              • LT2
              • HĐ3
              • LT3
              • HĐ4
              • LT4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 53 SGK Toán 9 Cánh diều

              Giải các phương trình sau:

              a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

              b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

              c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

              Phương pháp giải:

              \({x^2} = a(a \ge 0)\)

              \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

              Lời giải chi tiết:

              a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

              \(\begin{array}{l}x - 2 = 0\\x = 2\end{array}\)

              Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 2\).

              b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

              \(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = - 3\)

              \(x = 4\) \(x = - 2\)

              Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4;{x_2} = - 2\)

              c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

              Vì \({(x - 3)^2} \ge 0\forall x \in R\) và \( - 1 < 0\) nên phương trình đã cho vô nghiệm.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 53 SGK Toán 9 Cánh diều

              Giải phương trình sau: \({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

              Phương pháp giải:

              \({x^2} = a(a \ge 0)\)

              \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

              Lời giải chi tiết:

              \({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

              \(x - 4 = \sqrt {11} \) hoặc \(x - 4 = - \sqrt {11} \)

              \(x = 4 + \sqrt {11} \) \(x = 4 - \sqrt {11} \)

              Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4 + \sqrt {11} \) và \({x_2} = 4 - \sqrt {11} \).

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 53 SGK Toán 9 Cánh diều

              Xét phương trình \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\) (1)

              Chia 2 vế của phương trình (1), ta được phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) (2)

              a) Tìm số thích hợp cho “?” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-? \right)}^{2}}=?$.

              b) Từ đó, hãy giải phương trình 2.

              c) Nêu các nghiệm của phương trình (1).

              Phương pháp giải:

              Viết lại số hạng \(2x = 2.x.1\), phương trình (2) có dạng:

               \(\begin{array}{l}{x^2} - 2.x.1 + 1 - 9 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 9\end{array}\)

              Sau đó giải phương trình vừa tìm được.

              Lời giải chi tiết:

              a)

               \(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - 8 = 0\\\left( {{x^2} - 2.x.1 + 1} \right) - 9 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 9\end{array}\)

              Vậy "?" thứ nhất là 1, "?" thứ hai là 9.

              b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

              \(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = - 3\)

              \(x = 4\) \(x = - 2\)

              Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4\) và \({x_2} = - 2\)

              c) \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\)

              \(\begin{array}{l}2\left( {{x^2} - 2x - 8} \right) = 0\\{x^2} - 2x - 8 = 0\end{array}\)

              Từ phương trình (1) ta đưa được về phương trình (2), nên nghiệm của phương trình (2) chính là nghiệm của phương trình (1) là \({x_1} = 4\) và \({x_2} = - 2\).

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 54 SGK Toán 9 Cánh diều

              Giải các phương trình:

              a)\(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

              b)\(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

              c)\( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình với \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

              Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_1} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

              Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}.\)

              Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

              Lời giải chi tiết:

              a)\(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = 3;b = - 1;c = - 0,5\)

              \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.3.( - 0,5) = 7 > 0\)

              Do \(\Delta > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

              \({x_1} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{{2.3}} = \frac{{1 - \sqrt 7 }}{6};{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{{2.3}} = \frac{{1 + \sqrt 7 }}{6}\)

              b)\(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = 4;b = 10;c = 15\)

              \(\Delta = {10^2} - 4.4.15 = - 140 < 0\)

              Do \(\Delta < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

              c)\( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = - 1;b = 1;c = - \frac{1}{4}\)

              \(\Delta = {1^2} - 4.\left( { - 1} \right).( - \frac{1}{4}) = 0\)

              Do \(\Delta = 0\) nên phương trình có nghiệm kép là:

              \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 1}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = \frac{1}{2}\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 54 SGK Toán 9 Cánh diều

              Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) với \(b = 2b'\).

              a) Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac\), chứng tỏ rằng \(\Delta = 4\Delta '.\)

              b) Xét tính có nghiệm và nêu công thức nghiệm (nếu có) của phương trình trong các trường hợp: \(\Delta ' > 0;\Delta ' = 0;\Delta ' < 0.\)

              Phương pháp giải:

              a) Thay \(b = 2b'\) vào \(\Delta = {b^2} - 4ac\) rồi thu gọn.

              b) Xét dấu của \(\Delta \) và \(\Delta '\).

              Lời giải chi tiết:

              a) Thay \(b = 2b'\)vào \(\Delta = {b^2} - 4ac\) ta được:

              \(\Delta = {b^2} - 4ac = {(2b')^2} - 4ac = 4b{'^2} - 4ac = 4\left( {b{'^2} - ac} \right) = 4\Delta '\) (vì \(\Delta ' = b{'^2} - ac\))

              \( \Rightarrow \) đpcm

              b) Vì \(\Delta = 4\Delta ' \Rightarrow \Delta ' = \frac{\Delta }{4}\) nên \(\Delta \) và \(\Delta '\)cùng dấu. Vậy:

              Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

              \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_1} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)

              Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}.\)

              Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 56 SGK Toán 9 Cánh diều

              Giải các phương trình:

              a)\({x^2} - 6x - 5 = 0\)

              b)\( - 3{x^2} + 12x - 35 = 0\)

              c)\( - 25{x^2} + 30x - 9 = 0\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\).

              Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

              \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_1} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)

              Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}.\)

              Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

              Lời giải chi tiết:

              a)\({x^2} - 6x - 5 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = 1;b = - 6;c = 5\). Do \(b = - 6\) nên \(b' = - 3\).

              \(\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.5 = 4 > 0\)

              Do \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

              \({x_1} = \frac{{ - \left( { - 3} \right) - \sqrt 4 }}{1} = 1;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 3} \right) + \sqrt 4 }}{1} = 5\)

              b)\( - 3{x^2} + 12x - 35 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = - 3;b = 12;c = - 35\). Do \(b = 12\) nên \(b' = 6\).

              \(\Delta ' = {6^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 35} \right) = - 69 < 0\)

              Do \(\Delta ' < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

              c)\( - 25{x^2} + 30x - 9 = 0\)

              Phương trình có các hệ số \(a = - 25;b = 30;c = - 9\). Do \(b = 30\) nên \(b' = 15\).

              \(\Delta ' = {15^2} - \left( { - 25} \right).( - 9) = 0\)

              Do \(\Delta ' = 0\) nên phương trình có nghiệm kép là: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 15}}{{ - 25}} = \frac{3}{5}\)

              Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

              Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

              Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c), tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc hai, các tính chất của parabol và các phương pháp vẽ đồ thị hàm số.

              Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn

              Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai một ẩn bằng các phương pháp khác nhau (phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, sử dụng định lý Vi-et). Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai và các định lý liên quan.

              Bài 3: Ứng dụng phương trình bậc hai để giải toán thực tế

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình bậc hai để giải các bài toán thực tế (bài toán về chuyển động, bài toán về diện tích, bài toán về năng suất). Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích đề bài, xây dựng phương trình bậc hai và giải phương trình đó.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều:

              • Bài 1: Giải thích cách xác định các yếu tố của hàm số bậc hai và vẽ đồ thị hàm số.
              • Bài 2: Hướng dẫn giải phương trình bậc hai bằng các phương pháp khác nhau.
              • Bài 3: Phân tích cách xây dựng phương trình bậc hai từ bài toán thực tế và giải phương trình đó.

              Lưu ý khi giải bài tập

              Khi giải bài tập trong mục 2, học sinh cần lưu ý những điều sau:

              • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
              • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

              Tài liệu tham khảo

              Để học tốt môn Toán 9, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

              • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều
              • Sách bài tập Toán 9 tập 2 - Cánh diều
              • Các trang web học toán online uy tín (giaibaitoan.com, loigiaihay.com, v...)

              Kết luận

              Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

              Bài tậpNội dung chínhMức độ khó
              Bài 1Ôn tập về hàm số bậc haiTrung bình
              Bài 2Phương trình bậc hai một ẩnKhó
              Bài 3Ứng dụng phương trình bậc haiKhó

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9