Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

a. Cho hai số thực (u,v) có tích (uv = 0). Có nhận xét gì về giá trị của u, v? b. Cho phương trình (left( {x - 3} right)left( {2x + 1} right) = 0). - Chứng tỏ rằng nghiệm của phương trình (x - 3 = 0) và nghiêm của phương trình (2x + 1 = 0) đều là nghiệm của phương trình (left( {x - 3} right)left( {2x + 1} right) = 0). - Giả sử (x = {x_0}) là nghiệm của phương trình (left( {x - 3} right)left( {2x + 1} right) = 0) . Giá trị (x = x_0^{}) có phải là nghiệm của phươn

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 9 Cánh diều

    a. Cho hai số thực \(u,v\) có tích \(uv = 0\). Có nhận xét gì về giá trị của u, v?

    b. Cho phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

    - Chứng tỏ rằng nghiệm của phương trình \(x - 3 = 0\) và nghiêm của phương trình \(2x + 1 = 0\) đều là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

    - Giả sử \(x = {x_0}\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) . Giá trị \(x = x_0^{}\) có phải là nghiệm của phương trình \(x - 3 = 0\) hoặc phương trình \(2x + 1 = 0\) hay không?

    Phương pháp giải:

    + Dựa vào phương trình đã học ở lớp 8 để nhận xét phương trình.

    + Giải phương trình tìm nghiệm.

    + Thay nghiệm vào phương trình tích để chứng tỏ.

    Lời giải chi tiết:

    a. Nhận xét: u = 0 hoặc v = 0.

    b.

    Ý 1:

    + Ta có: \(x - 3 = 0 \) suy ra \(x = 3\).

    + Ta có: \(2x + 1 = 0 \) suy ra \(x = - \frac{1}{2}\).

    Ý 2:

    + Thay \(x = 3\) vào phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) ta được:

    \(\left( {3 - 3} \right)\left( {2.3 + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 0.7 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0\) (luôn đúng).

    Vậy \(x = 3\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

    + Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) ta được:

    \(\left( { - \frac{1}{2} - 3} \right)\left[ {2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1} \right] = 0 \Leftrightarrow - \frac{7}{2}.0 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0\) (luôn đúng).

    Vậy \(x = - \frac{1}{2}\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

    Ý 3:

    Khi \(x = x_0^{}\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) thì \(x = x_0^{}\) có là nghiệm của phương trình \(x - 3 = 0\) hoặc phương trình \(2x + 1 = 0\).

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 9 Cánh diều

      Giải phương trình: \(\left( {4x + 5} \right)\left( {3x - 2} \right) = 0\).

      Phương pháp giải:

      + Giải hai phương trình bậc nhất.

      + Kết luận phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      Để giải phương trình trên ta giải hai phương trình sau:

      *)\(4x + 5 = 0\)

      \(x = - \frac{5}{4}\);

      *)\(3x - 2 = 0\)

      \(x = \frac{2}{3}\).

      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - \frac{5}{4}\) và \(x = \frac{2}{3}\).

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải các phương trình:

        a. \({x^2} - 10x + 25 = 5\left( {x - 5} \right)\);

        b. \(4{x^2} - 16 = 5\left( {x + 2} \right)\).

        Phương pháp giải:

        + Chuyển phương trình về phương trình tích.

        + Giải các phương trình trong tích.

        + Kết luận nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        a. \({x^2} - 10x + 25 = 5\left( {x - 5} \right)\)

        Ta có: \({x^2} - 10x + 25 = 5\left( {x - 5} \right)\)

        \(\begin{array}{l}{\left( {x - 5} \right)^2} = 5\left( {x - 5} \right)\\{\left( {x - 5} \right)^2} - 5\left( {x - 5} \right) = 0\\\left( {x - 5} \right)\left( {x - 5 - 5} \right) = 0\end{array}\)

        \(\left( {x - 5} \right)\left( {x - 10} \right) = 0.\)

        Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

        *) \(x - 5 = 0\)

        \(x = 5;\)

        *) \(x - 10 = 0\)

        \(x = 10.\)

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 5\) và \(x = 10\).

        b. \(4{x^2} - 16 = 5\left( {x + 2} \right)\)

        Ta có: \(4{x^2} - 16 = 5\left( {x + 2} \right)\)

        \( 4 \left( x^2 - 4 \right) - 5 \left( x +2 \right) = 0\)

        \(4 \left( x - 2 \right) \left( x +2 \right) - 5 \left( x +2 \right) = 0\)

        \(\left( x +2 \right) \left[ 4(x-2) -5 \right]=0\)

        \((x+2)(4x-13) = 0\)

        Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

        *) \(x +2 = 0\)

        \(x=-2;\)

        *) \(4x-13= 0\)

        \(x = \frac{13}{4}.\)

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = -2\) và \(x = \frac{13}{4}\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 9 Cánh diều

        a. Cho hai số thực \(u,v\) có tích \(uv = 0\). Có nhận xét gì về giá trị của u, v?

        b. Cho phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

        - Chứng tỏ rằng nghiệm của phương trình \(x - 3 = 0\) và nghiêm của phương trình \(2x + 1 = 0\) đều là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

        - Giả sử \(x = {x_0}\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) . Giá trị \(x = x_0^{}\) có phải là nghiệm của phương trình \(x - 3 = 0\) hoặc phương trình \(2x + 1 = 0\) hay không?

        Phương pháp giải:

        + Dựa vào phương trình đã học ở lớp 8 để nhận xét phương trình.

        + Giải phương trình tìm nghiệm.

        + Thay nghiệm vào phương trình tích để chứng tỏ.

        Lời giải chi tiết:

        a. Nhận xét: u = 0 hoặc v = 0.

        b.

        Ý 1:

        + Ta có: \(x - 3 = 0 \) suy ra \(x = 3\).

        + Ta có: \(2x + 1 = 0 \) suy ra \(x = - \frac{1}{2}\).

        Ý 2:

        + Thay \(x = 3\) vào phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) ta được:

        \(\left( {3 - 3} \right)\left( {2.3 + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 0.7 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0\) (luôn đúng).

        Vậy \(x = 3\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

        + Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) ta được:

        \(\left( { - \frac{1}{2} - 3} \right)\left[ {2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1} \right] = 0 \Leftrightarrow - \frac{7}{2}.0 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0\) (luôn đúng).

        Vậy \(x = - \frac{1}{2}\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

        Ý 3:

        Khi \(x = x_0^{}\) là nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\) thì \(x = x_0^{}\) có là nghiệm của phương trình \(x - 3 = 0\) hoặc phương trình \(2x + 1 = 0\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải phương trình: \(\left( {4x + 5} \right)\left( {3x - 2} \right) = 0\).

        Phương pháp giải:

        + Giải hai phương trình bậc nhất.

        + Kết luận phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        Để giải phương trình trên ta giải hai phương trình sau:

        *)\(4x + 5 = 0\)

        \(x = - \frac{5}{4}\);

        *)\(3x - 2 = 0\)

        \(x = \frac{2}{3}\).

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - \frac{5}{4}\) và \(x = \frac{2}{3}\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải các phương trình:

        a. \({x^2} - 10x + 25 = 5\left( {x - 5} \right)\);

        b. \(4{x^2} - 16 = 5\left( {x + 2} \right)\).

        Phương pháp giải:

        + Chuyển phương trình về phương trình tích.

        + Giải các phương trình trong tích.

        + Kết luận nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        a. \({x^2} - 10x + 25 = 5\left( {x - 5} \right)\)

        Ta có: \({x^2} - 10x + 25 = 5\left( {x - 5} \right)\)

        \(\begin{array}{l}{\left( {x - 5} \right)^2} = 5\left( {x - 5} \right)\\{\left( {x - 5} \right)^2} - 5\left( {x - 5} \right) = 0\\\left( {x - 5} \right)\left( {x - 5 - 5} \right) = 0\end{array}\)

        \(\left( {x - 5} \right)\left( {x - 10} \right) = 0.\)

        Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

        *) \(x - 5 = 0\)

        \(x = 5;\)

        *) \(x - 10 = 0\)

        \(x = 10.\)

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 5\) và \(x = 10\).

        b. \(4{x^2} - 16 = 5\left( {x + 2} \right)\)

        Ta có: \(4{x^2} - 16 = 5\left( {x + 2} \right)\)

        \( 4 \left( x^2 - 4 \right) - 5 \left( x +2 \right) = 0\)

        \(4 \left( x - 2 \right) \left( x +2 \right) - 5 \left( x +2 \right) = 0\)

        \(\left( x +2 \right) \left[ 4(x-2) -5 \right]=0\)

        \((x+2)(4x-13) = 0\)

        Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

        *) \(x +2 = 0\)

        \(x=-2;\)

        *) \(4x-13= 0\)

        \(x = \frac{13}{4}.\)

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = -2\) và \(x = \frac{13}{4}\).

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về căn bậc hai, căn bậc ba. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải toán liên quan đến căn thức là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về căn bậc hai

        Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, bao gồm định nghĩa, điều kiện xác định và các tính chất của căn bậc hai. Các bài tập thường xoay quanh việc tính căn bậc hai của một số, so sánh các căn bậc hai và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

        • Ví dụ 1: Tính √16. Lời giải: √16 = 4 vì 42 = 16.
        • Ví dụ 2: So sánh √2√3. Lời giải: √2 < √3 vì 2 < 3.

        Bài 2: Ôn tập về căn bậc ba

        Bài 2 tương tự như bài 1, nhưng tập trung vào căn bậc ba. Học sinh cần ôn lại định nghĩa, điều kiện xác định và các tính chất của căn bậc ba. Các bài tập thường yêu cầu tính căn bậc ba của một số, so sánh các căn bậc ba và rút gọn biểu thức chứa căn bậc ba.

        1. Ví dụ 1: Tính ∛8. Lời giải: ∛8 = 2 vì 23 = 8.
        2. Ví dụ 2: So sánh ∛-1∛0. Lời giải: ∛-1 < ∛0 vì -1 < 0.

        Bài 3: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức

        Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về căn bậc hai và căn bậc ba để biến đổi các biểu thức chứa căn thức. Các bài tập thường bao gồm việc rút gọn biểu thức, đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

        Biểu thứcLời giải
        √4x2 (với x ≥ 0)2x
        ∛-27y3-3y

        Phương pháp giải toán hiệu quả

        Để giải các bài tập về căn thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Nắm vững định nghĩa, điều kiện xác định và các tính chất của căn bậc hai và căn bậc ba.
        • Thành thạo các kỹ năng rút gọn biểu thức, đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách linh hoạt và chính xác.

        Lời khuyên

        Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập một cách cẩn thận. Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Chúc các em học tốt môn Toán!

        Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Hãy tiếp tục đồng hành cùng chúng tôi để khám phá và chinh phục những kiến thức Toán học thú vị khác.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9