Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều: Tổng quan

Phép quay là một trong những phép biến hình quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt là sách Cánh diều. Nắm vững lý thuyết phép quay là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học một cách chính xác và hiệu quả.

Bài viết này sẽ cung cấp một cách đầy đủ và chi tiết về lý thuyết phép quay, bao gồm định nghĩa, tính chất, và các ví dụ minh họa, giúp bạn hiểu rõ và áp dụng kiến thức vào thực tế.

1. Khái niệm - Phép quay thuận chiều \(\alpha ^\circ \) (0° < \(\alpha ^\circ \) < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \(\alpha ^\circ \) (hình a).

1. Khái niệm

- Phép quay thuận chiều \(\alpha ^\circ \) (0° < \(\alpha ^\circ \) < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \(\alpha ^\circ \) (hình a).

Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \(\alpha ^\circ \) tâm O (hình b).

Chú ý: Phép quay 0° và phép quay 360° giữ nguyên mọi điểm.

Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều 1

Phép quay giữ nguyên hình đa giác đều

- Cho hình đa giác đều \({A_1}{A_2} \ldots {A_n}(n \ge 3,n \in {\rm{N}})\) có tâm \(O\). Phép quay giữ nguyên hình đa giác đều \({A_1}{A_2} \ldots {A_n}\) là phép quay tâm \(O\) biến mỗi đỉnh của hình đa giác đều thành một đỉnh của hình đa giác đểu đó.

- Người ta chứng minh được rằng chỉ có các phép quay sau đây giữ nguyên hình đa giác đều \({A_1}{A_2} \ldots {A_n}(n \ge 3,n \in {\rm{N}})\) với tâm \(O\): các phép quay thuận chiểu \(\alpha ^\circ \) tâm \(O\) và các phép quay ngược chiểu \(\alpha ^\circ \) tâm \(O\), với \(\alpha ^\circ \) lần lượt nhận các giá trị \(\alpha _1^{\rm{o}} = \frac{{360^\circ }}{n};\alpha _2^{\rm{o}} = \frac{{2 \cdot 360^\circ }}{n}; \ldots ;\alpha _n^{\rm{o}} = \frac{{n \cdot 360^\circ }}{n} = 360^\circ \)

Ví dụ:

Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều 2

Phép quay thuận chiều \(45^\circ \) tâm O biến điểm A thành điểm B thì phép quay đó biến các điểm C, D, H, K tương ứng thành các điểm D, E, K, A.

Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều 3

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Phép quay Toán 9 Cánh diều

Phép quay là một phép biến hình quan trọng trong hình học, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự biến đổi của các hình trong mặt phẳng. Dưới đây là tổng hợp lý thuyết phép quay Toán 9 Cánh diều một cách chi tiết và dễ hiểu.

1. Định nghĩa Phép quay

Trong mặt phẳng, phép quay tâm O với góc α (α đo theo độ, chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ) là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho:

  • OM = OM’
  • Góc MOM’ = α

Ký hiệu: Q(O, α)(M) = M’

2. Tính chất của Phép quay

Phép quay có những tính chất quan trọng sau:

  • Bảo toàn khoảng cách: Hai điểm M và N bất kỳ, sau khi thực hiện phép quay, khoảng cách giữa chúng vẫn không đổi (MN = M’N’).
  • Bảo toàn góc: Góc giữa hai đường thẳng bất kỳ sau khi thực hiện phép quay vẫn không đổi.
  • Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
  • Biến một đa giác thành một đa giác đồng dạng với đa giác ban đầu.

3. Tâm quay và góc quay

Tâm quay O là điểm cố định trong phép quay, đóng vai trò là trung tâm của sự biến đổi. Góc quay α xác định độ lớn của sự xoay.

4. Phép quay và các điểm đặc biệt

Xét phép quay Q(O, α):

  • Điểm O (tâm quay) là điểm bất biến của phép quay, tức là Q(O, α)(O) = O.
  • Nếu α = k.360° (k là số nguyên), thì phép quay Q(O, α) là phép đồng nhất, tức là biến mọi điểm thành chính nó.

5. Biểu thức tọa độ của Phép quay

Trong hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x, y) và tâm quay O(0, 0). Khi thực hiện phép quay Q(O, α), ta được điểm M’(x’, y’) có tọa độ:

x’ = x.cos(α) - y.sin(α)

y’ = x.sin(α) + y.cos(α)

Nếu tâm quay O(a, b), thì công thức tọa độ sẽ phức tạp hơn một chút, cần phải tịnh tiến hệ tọa độ về gốc O trước khi thực hiện phép quay.

6. Ứng dụng của Phép quay

Phép quay có nhiều ứng dụng trong thực tế và trong các lĩnh vực khác nhau:

  • Trong hình học: Giải các bài toán liên quan đến đối xứng, tìm ảnh của các hình sau phép quay.
  • Trong vật lý: Mô tả chuyển động quay của các vật thể.
  • Trong đồ họa máy tính: Tạo hiệu ứng xoay cho các đối tượng.

7. Bài tập Vận dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết phép quay, chúng ta hãy xem xét một số bài tập vận dụng:

  1. Cho tam giác ABC, tìm ảnh của tam giác ABC sau phép quay Q(O, 90°) với O là trung điểm của BC.
  2. Cho đường tròn (C) tâm I bán kính r, tìm ảnh của đường tròn (C) sau phép quay Q(O, 60°).
  3. Chứng minh rằng hai tam giác bằng nhau có thể biến đổi lẫn nhau bằng một phép quay.

8. Lưu ý khi học Phép quay

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của phép quay.
  • Hiểu rõ vai trò của tâm quay và góc quay.
  • Luyện tập các bài tập vận dụng để làm quen với việc áp dụng lý thuyết vào thực tế.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và trực quan hóa phép quay.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và chi tiết về lý thuyết phép quay Toán 9 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9