Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 58, 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 9 tập 1, tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc nhất.
So sánh: a. (3sqrt 5 ) và (sqrt {{3^2}.5} ) b. ( - 5sqrt 2 ) và ( - sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}.2} ).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 58 SGK Toán 9 Cánh diều
So sánh:
a. \(3\sqrt 5 \) và \(\sqrt {{3^2}.5} \)
b. \( - 5\sqrt 2 \) và \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} \).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a. Ta có: \(\sqrt {{3^2}.5} = 3\sqrt 5 \).
b. Ta có: \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} = - 5\sqrt 2 \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 59 SGK Toán 9 Cánh diều
Rút gọn biểu thức:
a. \( - 7\sqrt {\frac{1}{7}} \);
b. \(6\sqrt {\frac{{11}}{6}} - \sqrt {66} \).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a. \( - 7\sqrt {\frac{1}{7}} = -\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}.\frac{1}{7}} = -\sqrt {49.\frac{1}{7}} = -\sqrt 7 .\)
b. \(6\sqrt {\frac{{11}}{6}} - \sqrt {66} = \sqrt {{6^2}.\frac{{11}}{6}} - \sqrt {66} = \sqrt {6.11} - \sqrt {66} = \sqrt {66} - \sqrt {66} = 0.\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 58 SGK Toán 9 Cánh diều
So sánh:
a. \(3\sqrt 5 \) và \(\sqrt {{3^2}.5} \)
b. \( - 5\sqrt 2 \) và \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} \).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a. Ta có: \(\sqrt {{3^2}.5} = 3\sqrt 5 \).
b. Ta có: \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} = - 5\sqrt 2 \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 59 SGK Toán 9 Cánh diều
Rút gọn biểu thức:
a. \( - 7\sqrt {\frac{1}{7}} \);
b. \(6\sqrt {\frac{{11}}{6}} - \sqrt {66} \).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a. \( - 7\sqrt {\frac{1}{7}} = -\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}.\frac{1}{7}} = -\sqrt {49.\frac{1}{7}} = -\sqrt 7 .\)
b. \(6\sqrt {\frac{{11}}{6}} - \sqrt {66} = \sqrt {{6^2}.\frac{{11}}{6}} - \sqrt {66} = \sqrt {6.11} - \sqrt {66} = \sqrt {66} - \sqrt {66} = 0.\)
Mục 5 trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm điểm thuộc đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính hệ số góc: m = (y2 - y1) / (x2 - x1). Áp dụng công thức này, học sinh có thể dễ dàng tìm ra hệ số góc của đường thẳng.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng công thức phương trình đường thẳng: y = mx + b. Thay tọa độ điểm và hệ số góc vào phương trình, học sinh có thể tìm ra giá trị của b và viết được phương trình đường thẳng.
Bài tập 3 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu học sinh tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều với vận tốc cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian, sau đó sử dụng hàm số để tính toán.
Bài tập 4 thường yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Sau đó, học sinh nối hai điểm này lại với nhau để được đồ thị hàm số.
Hàm số bậc nhất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 5 trang 58, 59 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tập tốt!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
m = (y2 - y1) / (x2 - x1) | Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2) |
y = mx + b | Phương trình đường thẳng có hệ số góc m và đi qua điểm (0, b) |