Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 9 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Tứ giác MNPQ ở Hình 4a gồm 4 đỉnh M, N, P, Q và 4 cạnh MN, NP, PQ, QM. Ngũ giác ABCDE gồm 5 đỉnh A, B, C, D, E và 5 cạnh AB, BC, CD, DE, EA. Quan sát hai hình đó, hãy cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai: a) Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng hai cạnh. b) Không có hai cạnh nào nằm trên cùng một đường thẳng.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 80 SGK Toán 9 Cánh diều

    Tứ giác MNPQ ở Hình 4a gồm 4 đỉnh M, N, P, Q và 4 cạnh MN, NP, PQ, QM. Ngũ giác ABCDE gồm 5 đỉnh A, B, C, D, E và 5 cạnh AB, BC, CD, DE, EA. Quan sát hai hình đó, hãy cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai:

    a) Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng hai cạnh.

    b) Không có hai cạnh nào nằm trên cùng một đường thẳng.

    Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    a) Kiểm tra từng đỉnh của đa giác xem đỉnh đó có là điểm chung của đúng hai cạnh hay không?

    b) Kiểm tra từng cạnh của đa giác xem cạnh đó có nằm trên cùng 1 đường thẳng với cạnh khác hay không.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hình 4a: Đỉnh M là điểm chung của 2 cạnh MN, MQ; đỉnh N là điểm chung của 2 cạnh NP, NM; đỉnh P là điểm chung của 2 cạnh PN, PQ; đỉnh Q là điểm chung của 2 cạnh QM, QP.

    Hình 4b: Đỉnh A là điểm chung của 2 cạnh AB, AE; đỉnh B là điểm chung của 2 cạnh BA, BC; đỉnh C là điểm chung của 2 cạnh CB, CD; đỉnh D là điểm chung của 2 cạnh DE, DC; đỉnh E là điểm chung của 2 cạnh EA, ED.

    Vậy phát biểu “Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng hai cạnh” là đúng.

    b) Trong cả 2 hình, không có hai cạnh nào nằm trên cùng một đường thẳng.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 81 SGK Toán 9 Cánh diều

      Nêu đặc điểm về vị trí của ngũ giác ABCDE so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của ngũ giác đó (Hình 5)

      Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Ngũ giác ABCDE có nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của ngũ giác hay không?

      Lời giải chi tiết:

      Ngũ giác ABCDE luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của ngũ giác.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 80 SGK Toán 9 Cánh diều

      Tứ giác MNPQ ở Hình 4a gồm 4 đỉnh M, N, P, Q và 4 cạnh MN, NP, PQ, QM. Ngũ giác ABCDE gồm 5 đỉnh A, B, C, D, E và 5 cạnh AB, BC, CD, DE, EA. Quan sát hai hình đó, hãy cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai:

      a) Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng hai cạnh.

      b) Không có hai cạnh nào nằm trên cùng một đường thẳng.

      Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      a) Kiểm tra từng đỉnh của đa giác xem đỉnh đó có là điểm chung của đúng hai cạnh hay không?

      b) Kiểm tra từng cạnh của đa giác xem cạnh đó có nằm trên cùng 1 đường thẳng với cạnh khác hay không.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình 4a: Đỉnh M là điểm chung của 2 cạnh MN, MQ; đỉnh N là điểm chung của 2 cạnh NP, NM; đỉnh P là điểm chung của 2 cạnh PN, PQ; đỉnh Q là điểm chung của 2 cạnh QM, QP.

      Hình 4b: Đỉnh A là điểm chung của 2 cạnh AB, AE; đỉnh B là điểm chung của 2 cạnh BA, BC; đỉnh C là điểm chung của 2 cạnh CB, CD; đỉnh D là điểm chung của 2 cạnh DE, DC; đỉnh E là điểm chung của 2 cạnh EA, ED.

      Vậy phát biểu “Mỗi đỉnh là điểm chung của đúng hai cạnh” là đúng.

      b) Trong cả 2 hình, không có hai cạnh nào nằm trên cùng một đường thẳng.

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 81 SGK Toán 9 Cánh diều

      Nêu đặc điểm về vị trí của ngũ giác ABCDE so với đường thẳng chứa một cạnh bất kì của ngũ giác đó (Hình 5)

      Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2

      Phương pháp giải:

      Ngũ giác ABCDE có nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của ngũ giác hay không?

      Lời giải chi tiết:

      Ngũ giác ABCDE luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của ngũ giác.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán đã học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải toán liên quan.

      Nội dung bài tập mục 1 trang 80, 81

      Các bài tập trong mục này thường bao gồm các dạng toán sau:

      • Bài tập về phương trình bậc hai: Giải phương trình bậc hai, tìm nghiệm, xét dấu nghiệm.
      • Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ.
      • Bài tập về hàm số bậc hai: Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, trục tung), vẽ đồ thị hàm số.
      • Bài tập về ứng dụng của phương trình bậc hai: Giải các bài toán thực tế bằng cách sử dụng phương trình bậc hai.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Bài 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

      Lời giải:

      Phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 2.

      Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9.

      Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

      x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

      Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5.

      Bài 2: Giải hệ phương trình: x + y = 5 2x - y = 1

      Lời giải:

      Cộng hai phương trình lại, ta được:

      (x + y) + (2x - y) = 5 + 1

      3x = 6

      x = 2

      Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được:

      2 + y = 5

      y = 3

      Vậy, hệ phương trình có nghiệm là x = 2 và y = 3.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục này một cách nhanh chóng và hiệu quả, học sinh nên:

      • Nắm vững các công thức và định lý liên quan.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Ứng dụng của kiến thức vào thực tế

      Kiến thức về phương trình bậc hai và hệ phương trình có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính toán diện tích, thể tích.
      • Giải các bài toán về chuyển động.
      • Lập mô hình toán học cho các hiện tượng vật lý, kinh tế.

      Tổng kết

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9