Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 9 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Cho tam giác (ABC) vuông tại (A) (Hình 13). a) Biểu diễn (sin B,cos C) theo (AC,BC). b) Viết công thức tính (AC) theo (BC) và (sin B). c) Viết công thức tính (AC) theo (BC) và (cos C).

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 82SGK Toán 9 Cánh diều

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (Hình 13).

    Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 0 1

    a) Biểu diễn \(\sin B,\cos C\) theo \(AC,BC\).

    b) Viết công thức tính \(AC\) theo \(BC\) và \(\sin B\).

    c) Viết công thức tính \(AC\) theo \(BC\) và \(\cos C\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}}\);\(\cos C = \frac{{AC}}{{BC}}\).

    b) \(AC = BC.\sin B\).

    c) \(AC = BC.\cos C\).

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 83SGK Toán 9 Cánh diều

      Cho tam giác nhọn \(ABC\) có đường cao \(CK\). Biểu thị \(CK\) theo \(AC\) và \(\sin A\). Từ đó, chứng minh diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(\frac{1}{2}.AB.AC.\sin A\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩ tỉ số lượng giác kết hợp với mối quan hệ giữa cạnh góc vuông, cạnh huyền và tỉ số lượng giác để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 2 1

      Vì tam giác \(ACK\) vuông tại \(K\) nên: \(CK = AC.\sin A\).

      Ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}CK.AB = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin A\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1
      • LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 82SGK Toán 9 Cánh diều

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (Hình 13).

      Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

      a) Biểu diễn \(\sin B,\cos C\) theo \(AC,BC\).

      b) Viết công thức tính \(AC\) theo \(BC\) và \(\sin B\).

      c) Viết công thức tính \(AC\) theo \(BC\) và \(\cos C\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}}\);\(\cos C = \frac{{AC}}{{BC}}\).

      b) \(AC = BC.\sin B\).

      c) \(AC = BC.\cos C\).

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 83SGK Toán 9 Cánh diều

      Tính độ cao \(AC\) trong Hình 12 khi \(BC = 20m\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét)

      Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 2

      Phương pháp giải:

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính.

      Lời giải chi tiết:

      Độ cao AC là:

      \(AC = BC.\sin 15^\circ = 20.\sin 15^\circ \approx 5,2\left( m \right)\).

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 83SGK Toán 9 Cánh diều

      Cho tam giác nhọn \(ABC\) có đường cao \(CK\). Biểu thị \(CK\) theo \(AC\) và \(\sin A\). Từ đó, chứng minh diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(\frac{1}{2}.AB.AC.\sin A\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩ tỉ số lượng giác kết hợp với mối quan hệ giữa cạnh góc vuông, cạnh huyền và tỉ số lượng giác để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 3

      Vì tam giác \(ACK\) vuông tại \(K\) nên: \(CK = AC.\sin A\).

      Ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}CK.AB = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin A\).

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 83SGK Toán 9 Cánh diều

        Tính độ cao \(AC\) trong Hình 12 khi \(BC = 20m\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét)

        Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào quan hệ giữa cạnh huyền và tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính.

        Lời giải chi tiết:

        Độ cao AC là:

        \(AC = BC.\sin 15^\circ = 20.\sin 15^\circ \approx 5,2\left( m \right)\).

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán đã học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải toán liên quan.

        Nội dung chính của Mục 1 trang 82, 83

        Mục 1 thường bao gồm các bài tập về:

        • Đại số: Các bài toán về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
        • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích hình.
        • Tỉ lệ thức và hàm số: Các bài toán về tỉ lệ thức, hàm số bậc nhất.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng dữ kiện và kết quả cần tìm.
        2. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố trong bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các công thức, định lý, tính chất đã học để giải bài toán.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 82, 83

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

        Lời giải:

        1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
        2. Rút gọn: 2x = 6
        3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

        Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Tính diện tích hình tam giác ABC, biết AB = 5cm, AC = 7cm, góc BAC = 30 độ.

        Lời giải:

        Diện tích hình tam giác ABC được tính theo công thức: S = (1/2) * AB * AC * sin(BAC)

        Thay số: S = (1/2) * 5 * 7 * sin(30) = (1/2) * 5 * 7 * 0.5 = 8.75 cm2

        Kết luận: Diện tích hình tam giác ABC là 8.75 cm2

        Lưu ý khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

        • Sử dụng đúng đơn vị đo.
        • Kiểm tra lại các phép tính.
        • Đọc kỹ yêu cầu của bài toán để tránh sai sót.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Để học tập và ôn luyện hiệu quả, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều
        • Sách bài tập Toán 9 tập 1 - Cánh diều
        • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 82, 83 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9