Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 28, 29 và 30 của sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Xét mẫu số liệu được ghép nhóm ở Hoạt động 2 với bảng tần số ghép nhóm là Bảng 27: Tính tỉ số phần trăm của tần số ({n_1} = 5) và N=40?

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 28 SGK Toán 9 Cánh diều

    Xét mẫu số liệu được ghép nhóm ở Hoạt động 2 với bảng tần số ghép nhóm là Bảng 27:

    Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 0 1

    Tính tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 5\)và N=40?

    Phương pháp giải:

    Tỉ số phần trăm của số a và số b là \(\frac{a}{b}.100\% \)

    Lời giải chi tiết:

    Tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 5\)và N=40 là \(\frac{5}{{40}}.100\% = 12,5\% \)

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

      Xét mẫu số liệu sau khi được ghép nhóm ở Luyện tập 2. Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu đó.

      Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính tỉ số phần trăm của mỗi tần số.

      Lời giải chi tiết:

      Tần số tương đối của các nhóm lần lượt là:

      \(\begin{array}{l}{f_1} = \frac{5}{{30}}.100\% = 16,7\% ;{f_2} = \frac{6}{{30}}.100\% = 20\% ;{f_3} = \frac{6}{{30}}.100\% = 20\% ;\\{f_4} = \frac{4}{{30}}.100\% = 13,3\% ;{f_5} = \frac{3}{{30}}.100\% = 10\% ;{f_6} = \frac{6}{{30}}.100\% = 20\% \end{array}\)

      Ta có bảng:

      Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1 2

      HĐ5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 32SGK Toán 9 Cánh diều

        Xét mẫu số liệu ghép nhóm ở Ví dụ 4 với bảng tần số tương đối ghép nhóm là Bảng 34.

        Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3 1

        Trên mặt phẳng hãy:

        a) Xác định đầu mút trái, đầu mút phải, tần số tương đối \({f_1}\) của nhóm 1 ứng với nửa khoảng [0; 20). Từ đó xác định điểm \({M_1}({c_1};{f_1})\), trong đó \({c_1}\)là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm 1.

        b) Bằng cách tương tự, xác định các điểm \({M_2}({c_2};{f_2}),{M_3}({c_3};{f_3}),{M_4}({c_4};{f_4}),{M_5}({c_5};{f_5})\), trong đó \({c_2},{c_3},{c_4},{c_5}\)lần lượt là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm 2, 3, 4, 5.

        c) Vẽ đường gấp khúc \({M_1}{M_2}{M_3}{M_4}{M_5}\).

        Phương pháp giải:

        Nhóm 1: tần số tương đối \({f_1} = 10\% \), \({c_1} = \frac{{0 + 20}}{2} = 10\) đầu mút trái là 0, đầu mút phải là 20.

        Tượng tự đối với các nhóm còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đầu mút trái: 0; đầu mút phải: 20

        \(f_1 = 10%\)

        \(M_1(10; 10)\)

        b) \(M_2(30;15)\); \(M_3(50;30)\)

        \(M_4(70;35)\); \(M_5(90;10)\)

        Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3 2

        HĐ4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 30SGK Toán 9 Cánh diều

          Xét mẫu số liệu ghép nhóm ở Ví dụ 3 với bảng tần số tương đối ghép nhóm là Bảng 33.

          Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2 1

          a) Vẽ 2 trục vuông góc với nhau.

          b) Trên trục nằm ngang, ta xác định các điểm 10, 15, 20, 25, 30, 35 (các điểm cách đều nhau.

          Trên trục thẳng đứng ta xác định độ dài đơn vị và đánh dấu các điểm biểu diễn tần số tương đối của nhóm.

          Trên mỗi nửa khoảng [10; 15), [15; 20), [25; 30), [30; 35) của trục nằm ngang (ứng với 5 nhóm đã cho), vẽ một cột hình chữ nhật có chiều cao thể hiện tần số tương đối của nhóm đó.

          c) Hoàn thiện biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột biểu diễn số liệu thống kê trong Bảng 33.

          Phương pháp giải:

          Thực hiện lần lượt từng yêu cầu của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2 2

          LT4

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 33 SGK Toán 9 Cánh diều

            Bảng 36 là bảng tần số tương đối ghép nhóm của một mẫu số liệu ghép nhóm.

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 4 1

            Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

            Phương pháp giải:

            Biểu đồ cột: trục nằm ngang thể hiện các số liệu của các nhóm, trục thẳng đứng thể hiện tần số tương đối.

            Biểu đồ đoạn thẳng: xác định các điểm \({M_1}({c_1};{f_1})\),\({M_2}({c_2};{f_2}),{M_3}({c_3};{f_3}),{M_4}({c_4};{f_4})\)trong đó \({c_1},{c_2},{c_3},{c_4}\)lần lượt là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm 1, 2, 3, 4.

            Lời giải chi tiết:

            Biểu đồ cột:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 4 2

            Biểu đồ đoạn thẳng:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 4 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ3
            • LT3
            • HĐ4
            • HĐ5
            • LT4

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 28 SGK Toán 9 Cánh diều

            Xét mẫu số liệu được ghép nhóm ở Hoạt động 2 với bảng tần số ghép nhóm là Bảng 27:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1

            Tính tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 5\)và N=40?

            Phương pháp giải:

            Tỉ số phần trăm của số a và số b là \(\frac{a}{b}.100\% \)

            Lời giải chi tiết:

            Tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 5\)và N=40 là \(\frac{5}{{40}}.100\% = 12,5\% \)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

            Xét mẫu số liệu sau khi được ghép nhóm ở Luyện tập 2. Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu đó.

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Tính tỉ số phần trăm của mỗi tần số.

            Lời giải chi tiết:

            Tần số tương đối của các nhóm lần lượt là:

            \(\begin{array}{l}{f_1} = \frac{5}{{30}}.100\% = 16,7\% ;{f_2} = \frac{6}{{30}}.100\% = 20\% ;{f_3} = \frac{6}{{30}}.100\% = 20\% ;\\{f_4} = \frac{4}{{30}}.100\% = 13,3\% ;{f_5} = \frac{3}{{30}}.100\% = 10\% ;{f_6} = \frac{6}{{30}}.100\% = 20\% \end{array}\)

            Ta có bảng:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 30SGK Toán 9 Cánh diều

            Xét mẫu số liệu ghép nhóm ở Ví dụ 3 với bảng tần số tương đối ghép nhóm là Bảng 33.

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 4

            a) Vẽ 2 trục vuông góc với nhau.

            b) Trên trục nằm ngang, ta xác định các điểm 10, 15, 20, 25, 30, 35 (các điểm cách đều nhau.

            Trên trục thẳng đứng ta xác định độ dài đơn vị và đánh dấu các điểm biểu diễn tần số tương đối của nhóm.

            Trên mỗi nửa khoảng [10; 15), [15; 20), [25; 30), [30; 35) của trục nằm ngang (ứng với 5 nhóm đã cho), vẽ một cột hình chữ nhật có chiều cao thể hiện tần số tương đối của nhóm đó.

            c) Hoàn thiện biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột biểu diễn số liệu thống kê trong Bảng 33.

            Phương pháp giải:

            Thực hiện lần lượt từng yêu cầu của đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 32SGK Toán 9 Cánh diều

            Xét mẫu số liệu ghép nhóm ở Ví dụ 4 với bảng tần số tương đối ghép nhóm là Bảng 34.

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 6

            Trên mặt phẳng hãy:

            a) Xác định đầu mút trái, đầu mút phải, tần số tương đối \({f_1}\) của nhóm 1 ứng với nửa khoảng [0; 20). Từ đó xác định điểm \({M_1}({c_1};{f_1})\), trong đó \({c_1}\)là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm 1.

            b) Bằng cách tương tự, xác định các điểm \({M_2}({c_2};{f_2}),{M_3}({c_3};{f_3}),{M_4}({c_4};{f_4}),{M_5}({c_5};{f_5})\), trong đó \({c_2},{c_3},{c_4},{c_5}\)lần lượt là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm 2, 3, 4, 5.

            c) Vẽ đường gấp khúc \({M_1}{M_2}{M_3}{M_4}{M_5}\).

            Phương pháp giải:

            Nhóm 1: tần số tương đối \({f_1} = 10\% \), \({c_1} = \frac{{0 + 20}}{2} = 10\) đầu mút trái là 0, đầu mút phải là 20.

            Tượng tự đối với các nhóm còn lại.

            Lời giải chi tiết:

            a) Đầu mút trái: 0; đầu mút phải: 20

            \(f_1 = 10%\)

            \(M_1(10; 10)\)

            b) \(M_2(30;15)\); \(M_3(50;30)\)

            \(M_4(70;35)\); \(M_5(90;10)\)

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 7

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 33 SGK Toán 9 Cánh diều

            Bảng 36 là bảng tần số tương đối ghép nhóm của một mẫu số liệu ghép nhóm.

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 8

            Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

            Phương pháp giải:

            Biểu đồ cột: trục nằm ngang thể hiện các số liệu của các nhóm, trục thẳng đứng thể hiện tần số tương đối.

            Biểu đồ đoạn thẳng: xác định các điểm \({M_1}({c_1};{f_1})\),\({M_2}({c_2};{f_2}),{M_3}({c_3};{f_3}),{M_4}({c_4};{f_4})\)trong đó \({c_1},{c_2},{c_3},{c_4}\)lần lượt là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm 1, 2, 3, 4.

            Lời giải chi tiết:

            Biểu đồ cột:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 9

            Biểu đồ đoạn thẳng:

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 10

            Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

            Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương III: Hệ hai phương trình tuyến tính. Chương này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên, do đó việc nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình là vô cùng cần thiết.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng phương pháp thế để giải các hệ phương trình tuyến tính. Phương pháp thế bao gồm các bước:

            1. Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình.
            2. Thay biểu thức vừa tìm được vào phương trình còn lại.
            3. Giải phương trình một ẩn thu được.
            4. Tìm ẩn còn lại.
            5. Kiểm tra lại nghiệm.

            Ví dụ:

            Hệ phương trình: 2x + y = 5 x - y = 1

            Giải:

            Từ phương trình x - y = 1, ta có x = y + 1. Thay vào phương trình 2x + y = 5, ta được:

            2(y + 1) + y = 5

            2y + 2 + y = 5

            3y = 3

            y = 1

            Thay y = 1 vào x = y + 1, ta được x = 2.

            Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1).

            Bài 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

            Phương pháp cộng đại số được sử dụng khi việc biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình trở nên phức tạp. Các bước thực hiện:

            1. Nhân hai phương trình với các hệ số thích hợp để các hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
            2. Cộng hoặc trừ hai phương trình để loại bỏ một ẩn.
            3. Giải phương trình một ẩn thu được.
            4. Tìm ẩn còn lại.
            5. Kiểm tra lại nghiệm.

            Ví dụ:

            Hệ phương trình: 3x + 2y = 7 2x - y = 3

            Giải:

            Nhân phương trình thứ hai với 2, ta được: 4x - 2y = 6.

            Cộng hai phương trình lại, ta được: 7x = 13

            x = 13/7

            Thay x = 13/7 vào phương trình 2x - y = 3, ta được:

            2(13/7) - y = 3

            26/7 - y = 21/7

            y = 5/7

            Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (13/7; 5/7).

            Bài 3: Giải bài toán thực tế bằng hệ phương trình

            Bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh chuyển đổi các thông tin trong bài toán thành các phương trình toán học, sau đó giải hệ phương trình để tìm ra nghiệm. Điều quan trọng là phải hiểu rõ đề bài và xác định đúng các đại lượng cần tìm.

            Ví dụ: Hai xe máy khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km, đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 30 phút thì gặp nhau. Biết vận tốc của xe đi từ A lớn hơn vận tốc của xe đi từ B là 10km/h. Tính vận tốc của mỗi xe.

            Giải:

            Gọi vận tốc của xe đi từ A là x (km/h) và vận tốc của xe đi từ B là y (km/h). Ta có:

            • x - y = 10
            • 1.5x + 1.5y = 120

            Giải hệ phương trình này, ta tìm được x = 50 và y = 40.

            Vậy vận tốc của xe đi từ A là 50km/h và vận tốc của xe đi từ B là 40km/h.

            Lời khuyên khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
            • Chọn phương pháp giải phù hợp.
            • Kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính chính xác.
            • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9