Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 9 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến các kiến thức đã học.

So sánh: a. (sqrt {frac{{49}}{{169}}} ) và (frac{{sqrt {49} }}{{sqrt {169} }}); b. (sqrt {frac{a}{b}} ) và (frac{{sqrt a }}{{sqrt b }}) với a là số không âm, b là số dương.

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 69SGK Toán 9 Cánh diều

    Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức:

    a. \(\sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 3} \right)_{}^2}}} \) với \(x > 3\);

    b. \(\frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }}\) với \(x > 0\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức “Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)” để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    a. \(\sqrt {\frac{9}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }} = \frac{3}{{\left| {x - 3} \right|}} = \frac{3}{{x - 3}}\) (vì \(x > 3\) nên \(x - 3 > 0\)).

    b. \(\frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }} = \sqrt {\frac{{48x_{}^3}}{{3x_{}^5}}} = \sqrt {\frac{{16}}{{x_{}^2}}} = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {x_{}^2} }} = \frac{4}{{\left| x \right|}} = \frac{4}{x}\) (vì \(x > 0\)).

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 9 Cánh diều

      So sánh:

      a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{169}}} \) và \(\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\);

      b. \(\sqrt {\frac{a}{b}} \) và \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\) với a là số không âm, b là số dương.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức căn bậc hai của một thương để so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\).

      b. \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 9 Cánh diều

      So sánh:

      a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{169}}} \) và \(\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\);

      b. \(\sqrt {\frac{a}{b}} \) và \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\) với a là số không âm, b là số dương.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức căn bậc hai của một thương để so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      a. \(\sqrt {\frac{{49}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\).

      b. \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 69SGK Toán 9 Cánh diều

      Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức:

      a. \(\sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 3} \right)_{}^2}}} \) với \(x > 3\);

      b. \(\frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }}\) với \(x > 0\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức “Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)” để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      a. \(\sqrt {\frac{9}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }} = \frac{3}{{\left| {x - 3} \right|}} = \frac{3}{{x - 3}}\) (vì \(x > 3\) nên \(x - 3 > 0\)).

      b. \(\frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }} = \sqrt {\frac{{48x_{}^3}}{{3x_{}^5}}} = \sqrt {\frac{{16}}{{x_{}^2}}} = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {x_{}^2} }} = \frac{4}{{\left| x \right|}} = \frac{4}{x}\) (vì \(x > 0\)).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai đã được học trong chương trình. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của đồ thị và giải các bài toán thực tế liên quan.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Xác định hệ số của hàm số

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b của hàm số y = ax + b dựa vào các thông tin cho trước, chẳng hạn như đồ thị hàm số hoặc các điểm thuộc đồ thị. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hàm số bậc nhất và biết cách thay tọa độ điểm vào phương trình hàm số để tìm hệ số.

      Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số

      Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Sau đó, nối hai điểm này lại với nhau để được đồ thị hàm số. Lưu ý rằng đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.

      Bài 3: Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số

      Để tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số, học sinh cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai hàm số. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ giao điểm của hai đồ thị.

      Bài 4: Giải bài toán thực tế

      Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các vấn đề trong đời sống. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số và xây dựng phương trình hàm số phù hợp.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin cho trước.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai cần sử dụng để giải bài tập.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
      4. Thực hiện giải bài tập: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch và kiểm tra lại kết quả.
      5. Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy xác định hệ số a, b và vẽ đồ thị hàm số.

      Giải:

      • Hệ số a = 2, b = -1.
      • Để vẽ đồ thị hàm số, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, chẳng hạn như A(0, -1) và B(1, 1).
      • Nối hai điểm A và B lại với nhau để được đồ thị hàm số.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải bài tập về hàm số, học sinh cần chú ý đến các yếu tố sau:

      • Hệ số a, b của hàm số có ảnh hưởng đến hình dạng và vị trí của đồ thị hàm số.
      • Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng, đồ thị hàm số bậc hai là một parabol.
      • Giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm của hệ phương trình gồm phương trình của hai hàm số.

      Tổng kết

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9