Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 19, 20, 21 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hệ phương trình: (left{ begin{array}{l} - x + y = 3,,,,,,left( 1 right)3x + 2y = 11,,left( 2 right)end{array} right.,,,,,,,,left( I right)) Hãy giải hệ phương trình (I) theo các bước sau: a. Từ phương trình (1), ta biểu diễn (y) theo (x) rồi thế vào phương trình (2) để được phương trình ẩn (x). b. Giải phương trình (ẩn (x)) vừa nhận được để tìm giá trị của (x). c. Thế giá trị vừa tìm được của (x) vào biểu thức biểu diễn (y) theo (x)

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 19 SGK Toán 9 Cánh diều

    Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - x + y = 3\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\3x + 2y = 11\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\left( I \right)\)

    Hãy giải hệ phương trình (I) theo các bước sau:

    a. Từ phương trình (1), ta biểu diễn \(y\) theo \(x\) rồi thế vào phương trình (2) để được phương trình ẩn \(x\).

    b. Giải phương trình (ẩn \(x\)) vừa nhận được để tìm giá trị của \(x\).

    c. Thế giá trị vừa tìm được của \(x\) vào biểu thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) ở câu a để tìm giá trị của \(y\). Từ đó, kết luận nghiệm của hệ phương trình (I).

    Phương pháp giải:

    Thực hiện từng bước theo yêu cầu đề bài để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    a.

    + Từ phương trình (1), ta có: \(y = 3 + x\) (3)

    + Thay vào phương trình (2), ta được: \(3x + 2.\left( {3 + x} \right) = 11\) (4)

    b.

    Giải phương trình (4): \(3x + 6 + 2x = 11\)

    \(\begin{array}{l}5x = 5\\x = 1\end{array}\)

    c. Thay giá trị \(x = 1\) vào phương trình (3), ta có:

    \(y = 3 + 1 = 4\).

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;4} \right)\).

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 20 SGK Toán 9 Cánh diều

      Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + 5y = 1\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      + Dựa vào phương trình (1), biểu diễn ẩn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình (2);

      + Giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của \(y\);

      + Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình vừa biểu diễn \(x\) để tìm \(x\);

      + Kết luận nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      + Từ phương trình (1), ta có: \(x = 2 + 3y\) (3)

      + Thay vào phương trình (2), ta được: \( - 2.\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\) (4)

      + Giải phương trình (4):

      \(\begin{array}{l} - 2\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\\ - 4 - 6y + 5y = 1\\ - y = 5\\y = - 5\end{array}\)

      + Thay giá trị \(y = - 5\) vào phương trình (3), ta có:

      \(x = 2 + 3.\left( { - 5} \right) = 2 - 15 = - 13\)

      Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 13; - 5} \right)\).

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 20 SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 4y = 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - x + 2y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

        Phương pháp giải:

        + Dựa vào phương trình (2), biểu diễn ẩn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình (1);

        + Giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của \(y\);

        + Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình vừa biểu diễn \(x\) để tìm \(x\);

        + Kết luận nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        + Từ phương trình (2), ta có: \(x = - 1 + 2y\) (3)

        + Thay vào phương trình (1), ta được: \( - 2.\left( { - 1 + 2y} \right) + 4y = 5\) (4)

        + Giải phương trình (4):

        \(\begin{array}{l} - 2\left( { - 1 + 2y} \right) + 4y = 5\\2 - 4y + 4y = 5\\0y = 3\end{array}\)

        Do đó, phương trình (4) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

        LT3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 21 SGK Toán 9 Cánh diều

          Giải phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + 6y = - 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

          Phương pháp giải:

          + Dựa vào phương trình (1), biểu diễn ẩn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình (2);

          + Giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của \(y\);

          + Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình vừa biểu diễn \(x\) để tìm \(x\);

          + Kết luận nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          + Từ phương trình (1), ta có: \(x = 4 + 3y\) (3)

          + Thay vào phương trình (2), ta được: \( - 2.\left( { 4 + 3y} \right) + 6y = - 8\) (4)

          + Giải phương trình (4):

          \(\begin{array}{l} - 2\left( { 4 + 3y} \right) + 6y = - 8\\ - 8- 6y + 6y = - 8\\0y = 0\end{array}\)

          Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • LT1
          • LT2
          • LT3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 19 SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - x + y = 3\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\3x + 2y = 11\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\left( I \right)\)

          Hãy giải hệ phương trình (I) theo các bước sau:

          a. Từ phương trình (1), ta biểu diễn \(y\) theo \(x\) rồi thế vào phương trình (2) để được phương trình ẩn \(x\).

          b. Giải phương trình (ẩn \(x\)) vừa nhận được để tìm giá trị của \(x\).

          c. Thế giá trị vừa tìm được của \(x\) vào biểu thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) ở câu a để tìm giá trị của \(y\). Từ đó, kết luận nghiệm của hệ phương trình (I).

          Phương pháp giải:

          Thực hiện từng bước theo yêu cầu đề bài để giải bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a.

          + Từ phương trình (1), ta có: \(y = 3 + x\) (3)

          + Thay vào phương trình (2), ta được: \(3x + 2.\left( {3 + x} \right) = 11\) (4)

          b.

          Giải phương trình (4): \(3x + 6 + 2x = 11\)

          \(\begin{array}{l}5x = 5\\x = 1\end{array}\)

          c. Thay giá trị \(x = 1\) vào phương trình (3), ta có:

          \(y = 3 + 1 = 4\).

          Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;4} \right)\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 20 SGK Toán 9 Cánh diều

          Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + 5y = 1\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

          Phương pháp giải:

          + Dựa vào phương trình (1), biểu diễn ẩn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình (2);

          + Giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của \(y\);

          + Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình vừa biểu diễn \(x\) để tìm \(x\);

          + Kết luận nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          + Từ phương trình (1), ta có: \(x = 2 + 3y\) (3)

          + Thay vào phương trình (2), ta được: \( - 2.\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\) (4)

          + Giải phương trình (4):

          \(\begin{array}{l} - 2\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\\ - 4 - 6y + 5y = 1\\ - y = 5\\y = - 5\end{array}\)

          + Thay giá trị \(y = - 5\) vào phương trình (3), ta có:

          \(x = 2 + 3.\left( { - 5} \right) = 2 - 15 = - 13\)

          Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 13; - 5} \right)\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 20 SGK Toán 9 Cánh diều

          Giải phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 4y = 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - x + 2y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

          Phương pháp giải:

          + Dựa vào phương trình (2), biểu diễn ẩn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình (1);

          + Giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của \(y\);

          + Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình vừa biểu diễn \(x\) để tìm \(x\);

          + Kết luận nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          + Từ phương trình (2), ta có: \(x = - 1 + 2y\) (3)

          + Thay vào phương trình (1), ta được: \( - 2.\left( { - 1 + 2y} \right) + 4y = 5\) (4)

          + Giải phương trình (4):

          \(\begin{array}{l} - 2\left( { - 1 + 2y} \right) + 4y = 5\\2 - 4y + 4y = 5\\0y = 3\end{array}\)

          Do đó, phương trình (4) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 21 SGK Toán 9 Cánh diều

          Giải phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + 6y = - 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

          Phương pháp giải:

          + Dựa vào phương trình (1), biểu diễn ẩn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình (2);

          + Giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của \(y\);

          + Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình vừa biểu diễn \(x\) để tìm \(x\);

          + Kết luận nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          + Từ phương trình (1), ta có: \(x = 4 + 3y\) (3)

          + Thay vào phương trình (2), ta được: \( - 2.\left( { 4 + 3y} \right) + 6y = - 8\) (4)

          + Giải phương trình (4):

          \(\begin{array}{l} - 2\left( { 4 + 3y} \right) + 6y = - 8\\ - 8- 6y + 6y = - 8\\0y = 0\end{array}\)

          Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

          Nội dung chính của Mục 1

          • Ôn tập về hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ.
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, xác định các yếu tố của đồ thị.
          • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất trong thực tế.

          Giải chi tiết các bài tập trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

          Bài 1: (Trang 19)

          Bài 1 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất và các hệ số của nó. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về hàm số bậc nhất và biết cách nhận dạng các hệ số a, b trong dạng tổng quát y = ax + b.

          Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Xác định hệ số a và b. Giải: a = 2, b = -3.

          Bài 2: (Trang 20)

          Bài 2 tập trung vào việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị, sau đó nối chúng lại bằng một đường thẳng.

          Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1. Giải: Chọn x = 0 => y = 1. Chọn x = 1 => y = 2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; 1) và (1; 2).

          Bài 3: (Trang 21)

          Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề thực tế. Việc đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố liên quan và lập phương trình là chìa khóa để giải quyết bài toán này.

          Ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Quãng đường đi được sau t giờ là bao nhiêu? Giải: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian = 15t (km).

          Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất hiệu quả

          1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các dạng bài tập thường gặp.
          2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          3. Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và trực quan hóa bài toán.
          4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.

          Lời khuyên khi học tập

          Học Toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng suy nghĩ, phân tích và tìm tòi để giải quyết bài toán một cách độc lập. Đừng ngại mắc lỗi, vì sai lầm là cơ hội để học hỏi và tiến bộ. Chúc các em học tập tốt!

          Bài tậpMức độ khóGợi ý giải
          Bài 1 (Trang 19)DễXác định hệ số a, b trong hàm số y = ax + b
          Bài 2 (Trang 20)Trung bìnhVẽ đồ thị hàm số bằng cách xác định hai điểm
          Bài 3 (Trang 21)KhóLập phương trình và giải bài toán ứng dụng

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9