Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.10 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.10 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.10 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1.10 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai tập hợp A,B được mô tả bởi biểu đồ ven như sau:

Đề bài

Cho hai tập hợp \(A,\,\,B\) được mô tả bởi biểu đồ ven như sau:

Giải bài 1.10 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1Giải bài 1.10 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp \(A,\) tập hợp \(B.\)

b) Tính \(n\left( {A \cup B} \right)\)

c) Hãy chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp \(A\) mà không thuộc tập hợp \(B.\)

d) Hãy chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp \(B\) mà không thuộc tập hợp \(A.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.10 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

- Viết các phần tử cửa tập hợp A, tập hợp B dưới dạng liệt kê

- \(A \cup B\) là tập hợp các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B

- Viết các phần tử của tập hợp A những không thuộc tập hợp B và ngược lại

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left\{ {1;4;5;8} \right\},\quad B = \left\{ {2;4;7;8;9} \right\}\)

b) \(A \cup B = \left\{ {1;2;4;5;7;8;9} \right\}\,\, \Rightarrow \,\,n\left( {A \cup B} \right) = 7.\)

c) \(A\backslash B = \left\{ {1;5} \right\}\)

d) \(B\backslash A = \left\{ {2;7;9} \right\}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1.10 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.10 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.10 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản như hợp, giao, hiệu, phần bù của tập hợp là rất quan trọng để hoàn thành bài tập này.

Nội dung bài tập 1.10

Bài 1.10 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp cho trước. Cụ thể, học sinh cần xác định:

  • Hợp của hai tập hợp
  • Giao của hai tập hợp
  • Hiệu của hai tập hợp
  • Phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định rõ các tập hợp: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các tập hợp được đề cập.
  2. Vận dụng định nghĩa: Sử dụng các định nghĩa về hợp, giao, hiệu, phần bù để thực hiện các phép toán.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn: Vẽ sơ đồ Venn có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các tập hợp và dễ dàng tìm ra đáp án.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giải chi tiết bài 1.10 trang 11

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.10 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức:

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.

Giải: A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.

Giải: A ∩ B = {3; 4}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.

Giải: A \ B = {1; 2}.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.

Giải: B \ A = {5; 6}.

Câu e)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và U = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Tìm Ac.

Giải: Ac = {5; 6; 7; 8}.

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Cho A = {a; b; c} và B = {b; d; e}.

  • A ∪ B = {a; b; c; d; e}
  • A ∩ B = {b}
  • A \ B = {a; c}
  • B \ A = {d; e}

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, bạn cần chú ý đến các điểm sau:

  • Thứ tự các phần tử trong tập hợp không quan trọng.
  • Mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần trong tập hợp.
  • Sử dụng đúng ký hiệu cho các phép toán (∪, ∩, \, c).

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho A = {1; 3; 5} và B = {2; 4; 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho A = {a; b; c; d} và B = {c; d; e; f}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Kết luận

Bài 1.10 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10