Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.25 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.25 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.25 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.25 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm M( - 3;2) và N(2;7). a) Tìm tọa độ của điểm P thuộc trục tung sao cho M,N,P thẳng hàng. b) Tìm tọa độ của điểm Q đối xứng với N qua Oy. c) Tìm tọa độ của điểm R đối xứng với M qua trục hoành.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(M( - 3;2)\) và \(N(2;7).\)

a) Tìm tọa độ của điểm \(P\) thuộc trục tung sao cho \(M,\,\,N,\,\,P\) thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ của điểm \(Q\) đối xứng với \(N\) qua \(Oy.\)

c) Tìm tọa độ của điểm \(R\) đối xứng với \(M\) qua trục hoành.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(P\) thuộc trục tung nên tọa độ điểm \(P\) là \(P(0;y)\)

Ta có: \(\overrightarrow {MN} = (5;5)\), \(\overrightarrow {MP} = (3;y - 2)\)

Để ba điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) thẳng hàng

\( \Leftrightarrow \) hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {MP} \) cùng phương

\( \Leftrightarrow \) \(5\left( {y - 2} \right) - 5.3 = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(5y - 10 - 15 = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(5y = 25\)

\( \Leftrightarrow \) \(y = 5\)

Vậy \(P(0;5).\)

b) Tọa độ điểm \(Q\) đối xứng với \(N\) qua \(Oy\) là: \(Q( - 2;7).\)

c) Tọa độ của điểm \(R\) đối xứng với \(M\) qua trục hoành là: \(R( - 3; - 2).\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.25 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.25 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.25 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Trong bài 4.25, chúng ta thường gặp các dạng bài tập sau:

  1. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán trên vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  2. Tìm tọa độ của vectơ: Sử dụng các công thức liên quan đến tọa độ của vectơ để tìm tọa độ của vectơ cần tìm.
  3. Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  4. Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về tam giác, hình bình hành, v.v.

Lời giải chi tiết bài 4.25 trang 58

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 4.25. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số gợi ý chung:

Ví dụ (giả sử bài 4.25 yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ):

Giả sử chúng ta cần chứng minh đẳng thức AB + CD = AD + CB. Chúng ta có thể thực hiện như sau:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Áp dụng quy tắc cộng vectơ để biểu diễn các vectơ AB + CDAD + CB.
  3. So sánh hai biểu thức vectơ và kết luận.

Mở rộng và luyện tập

Sau khi đã nắm vững lời giải của bài 4.25, bạn nên tự mình giải thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, các đề thi thử, hoặc trên các trang web học toán online.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các quy tắc phép toán trên vectơ.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện môn Toán 10 hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com).
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube.

Kết luận

Giải bài 4.25 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về vectơ và khả năng vận dụng linh hoạt các quy tắc phép toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các gợi ý trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10