Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.27 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.27 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.27 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.27 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải bài 3.27 trang 41 ngay dưới đây!

Độ dài đường cao hb bằng:

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có \(a = 4,\,\,b = 5,\,\,c = 6.\) Độ dài đường cao \({h_b}\) bằng:

A. \(\frac{{3\sqrt 7 }}{2}.\)

B. \(\frac{3}{{2\sqrt 7 }}.\)

C. \(\frac{{3\sqrt 7 }}{4}.\)

D. \(\frac{3}{{4\sqrt 7 }}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.27 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính nửa chu vi \(\Delta ABC\) và diện tích \(\Delta ABC\) bằng công thức Hê-rông

- Tính đường cao hạ từ đỉnh B bằng công thức \(S = \frac{1}{2}b.{h_b}\)

Lời giải chi tiết

Nửa chu vi \(\Delta ABC\) là: \(p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{4 + 5 + 6}}{2} = \frac{{15}}{2}.\)

Diện tích \(\Delta ABC\) là:

\(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = \sqrt {\frac{{15}}{2}\left( {\frac{{15}}{2} - 4} \right)\left( {\frac{{15}}{2} - 5} \right)\left( {\frac{{15}}{2} - 6} \right)} = \frac{{15\sqrt 7 }}{4}.\)

Độ dài đường cao hạ từ đỉnh B là: \({h_b} = \frac{{2S}}{b} = \frac{{2.\frac{{15\sqrt 7 }}{4}}}{5} = \frac{{3\sqrt 7 }}{2}.\)

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.27 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 3.27 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.27 yêu cầu chúng ta sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài này, trước tiên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Thông thường, các bài toán chứng minh liên quan đến vectơ sẽ sử dụng các tính chất của vectơ, tích vô hướng hoặc hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 3.27 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức:

(a) Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.

Để chứng minh ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  1. AB // CD và AB = CD
  2. AD // BC và AD = BC
  3. AB // CD và AD // BC
  4. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Trong trường hợp này, ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ để chứng minh. Giả sử A là gốc tọa độ, ta có:

AB = (xB - xA, yB - yA) = (xB, yB)

DC = (xC - xD, yC - yD)

Để chứng minh AB // CD và AB = CD, ta cần chứng minh AB = kDC với k > 0.

(Giải thích chi tiết các bước tính toán và chứng minh dựa trên dữ liệu cụ thể của bài toán)

(b) Tìm giao điểm I của AC và BD.

Để tìm giao điểm I của AC và BD, ta cần giải hệ phương trình đường thẳng AC và BD.

Phương trình đường thẳng AC có dạng:

y - yA = mAC(x - xA)

Trong đó, mAC là hệ số góc của đường thẳng AC.

Tương tự, phương trình đường thẳng BD có dạng:

y - yB = mBD(x - xB)

Giải hệ phương trình này, ta sẽ tìm được tọa độ của giao điểm I.

(Giải thích chi tiết các bước tính toán và tìm tọa độ giao điểm I)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán liên quan đến vectơ, cần chú ý các điểm sau:

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.28 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Bài 3.29 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 3.27 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, bạn đã nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10