Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.34 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.34 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.34 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.34 trang 46 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 10, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

tại hai điểm phân biệt A, B, đồng thời tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi

Đề bài

Cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \({y^2} = 16x\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng bất kì đi qua tiêu điểm F của \(\left( P \right)\) và không trùng với trục hoành. Chứng minh rằng \(\Delta \) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt A, B, đồng thời tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.34 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

+ Khoảng cách từ A và B đến Ox và tính tính của chúng

Lời giải chi tiết

Gọi vecto chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {a;b} \right)\). Vì \(\Delta \) đi qua điểm \(F\left( {4;0} \right)\) và \(\Delta \) không trùng với trục \(Ox\) nên ta có \(b \ne 0\). Phương trình tham số của \(\Delta \):

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + at\\y = 0 + bt = bt\end{array} \right.\)

+ \(\Delta \cap \left( P \right) \Rightarrow {\left( {bt} \right)^2} = 16\left( {4 + at} \right) \Rightarrow {b^2}{t^2} - 16at - 64 = 0\)

+ Phương trình (1) có \(\Delta ' = 64{a^2} + 64{b^2} > 0\) (do \(b \ne 0\)) suy ra phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Vậy \(\Delta \) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt A, B

+ Gọi \(A\left( 4 + a{t_1};{ b{t _1}} \right),B\left( {4 + a{t_2};b{t_2}} \right)\) trong đó \({t_1},{t_2}\) là hai nghiệm của phương trình (1). Ta có: \(d\left( {A,Ox} \right).d\left( {B,Ox} \right) = \frac{{\left| {b{t_1}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }}.\frac{{\left| {b{t_2}} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = \left| {{b^2}{t_1}{t_2}} \right|\)

+ Theo định lí Vi-ét, ta có \({t_1}{t_2} = \frac{{ - 64}}{{{b^2}}} \Rightarrow d\left( {A,Ox} \right).d\left( {B,Ox} \right) = \left| {{b^2}.\frac{{ - 64}}{{{b^2}}}} \right| = 64\)

\( \Rightarrow \) Tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.34 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.34 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.34 trang 46 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 7.34 trang 46

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, cùng với các thông tin về các điểm, đường thẳng, hoặc các yếu tố liên quan đến vectơ. Việc đọc kỹ đề bài và vẽ hình minh họa (nếu cần) sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 7.34 trang 46

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7.34 trang 46 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài chính thức của bài 7.34. Ví dụ sau chỉ mang tính minh họa.)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành, với A(1;2), B(3;4), C(5;2), D(3;0).

  1. Tính các vectơ:
    • AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)
    • DC = (5-3; 2-0) = (2; 2)
    • AD = (3-1; 0-2) = (2; -2)
    • BC = (5-3; 2-4) = (2; -2)
  2. So sánh các vectơ:

    Ta thấy AB = DCAD = BC. Điều này chứng tỏ rằng tứ giác ABCD là hình bình hành theo định nghĩa.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.34, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ và ứng dụng trong hình học. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh một điểm thuộc đường thẳng: Sử dụng điều kiện đồng phẳng của ba điểm.
  • Tìm tọa độ của một điểm: Sử dụng các phép toán vectơ và hệ tọa độ.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc: Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương hoặc vectơ pháp tuyến.
  • Tính diện tích hình bình hành hoặc tam giác: Sử dụng công thức tính diện tích dựa trên vectơ.

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ, tích vô hướng, và hệ tọa độ. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải khác nhau sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giải toán và tự tin đối mặt với các bài toán khó.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Lưu ýMô tả
Vẽ hình minh họaGiúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra lại kết quảĐảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xácTránh sai sót trong quá trình tính toán và suy luận.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.34 trang 46 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10