Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.32 trang 83 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.32 trang 83 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải bài 5.32 này ngay bây giờ!

Điểm tổng kết học kỳ các môn học của An được cho như sau:

Đề bài

Điểm tổng kết học kỳ các môn học của An được cho như sau:

Toán

Vật lý

Hóa học

Ngữ văn

Lịch sử

Địa lý

Tin học

Tiếng anh

7,6

8,5

7,4

7,2

8,6

8,3

8,0

9,2

a) Biết rằng điểm môn Toán và môn Ngữ văn tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1. Điểm trung bình học kì của An là bao nhiêu?

b) Thực hiện làm tròn điểm trung bình tính được ở câu a đến hàng phần mười.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.32 trang 83 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính số trung bình điểm tổng kết học kì của An \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Làm tròn kết quả điểm trung bình của An đến hàng phần trăm nếu đằng sau này là số lớn hơn hoặc bằng 5 thì cộng số này thêm 1 đơn vị còn nếu đằng sau số này là số nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên số đằng trước.

Lời giải chi tiết

a) Điểm trung bình học kì của An là:

\(\overline x = \frac{{7,6.2 + 8,5 + 7,4 + 7,2.2 + 8,6 + 8,3 + 8,0 + 9,2}}{{10}} = \frac{{79,6}}{{10}} = 7,96\)

b) Làm tròn điểm trung bình 7,96 đến hàng phần mười là: 8,0

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5.32 trang 83 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ bằng tọa độ.

Phân tích bài toán 5.32 trang 83

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài, góc, diện tích, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 5.32 trang 83

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán vectơ tương tự.)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC, với H là chân đường cao hạ từ A xuống BC.

  1. Tìm vectơ BC: BC = C - B = (-1-3; 0-4) = (-4; -4)
  2. Tìm phương trình đường thẳng BC: Đường thẳng BC có dạng ax + by + c = 0, với a = -4, b = -4. Chọn a = 1, b = 1, ta có phương trình: x + y - 7 = 0
  3. Tính khoảng cách từ A đến BC: AH = |(1 + 2 - 7)| / √(1² + 1²) = |-4| / √2 = 4/√2 = 2√2

Vậy độ dài đường cao AH của tam giác ABC là 2√2.

Các dạng bài tập vectơ thường gặp

Ngoài bài 5.32, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức còn nhiều bài tập khác về vectơ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và tích vô hướng để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tìm tọa độ của vectơ: Sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của các điểm.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến tính độ dài, góc, diện tích, chứng minh tính song song, vuông góc của các đường thẳng.
  • Bài toán về trung điểm, trọng tâm: Sử dụng vectơ để tìm tọa độ trung điểm, trọng tâm của tam giác.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Nắm vững các định nghĩa và công thức: Đảm bảo bạn hiểu rõ các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan đến vectơ.
  • Biến đổi vectơ một cách linh hoạt: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và tích vô hướng để biến đổi và đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10