Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất với giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ hai với giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất và y loại thứ hai sao cho hạt cà phê đã trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.

Đề bài

Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất với giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ hai với giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất và y loại thứ hai sao cho hạt cà phê đã trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.

a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x;\,\,y\) thỏa mãn điều kiện đề bài.

b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình tìm được ở câu a trên mặt phẳng tọa độ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.5 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Viết bất phương trình bậc nhất thỏa mãn bài toán trên.

- Xác định miền nghiệm của bất phương trình.

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số kg cà phê loại thứ nhất và loại thứ 2.

Ta có: Loại thứ nhất với giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ hai với giá 180 nghìn đồng/kg nên ta có: \(140x + 180y.\)

Theo đề bài, ta có: \(140x + 180y \le 170\left( {x + y} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,140x + 180y \le 170x + 170y\\ \Leftrightarrow \,\, - 30x + 10y \le 0\\ \Leftrightarrow \,\,3x - y \ge 0.\end{array}\)

b) Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình như sau:

Vẽ đường thẳng \(d:3x - y = 0\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn \(A\left( {1;1} \right)\) là điểm không thuộc đường thẳng \(d\) và thay vào biểu thức \(3x - y,\) ta được \(3.1 - 1 = 2 > 0.\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình \(3x - y \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \(d\) và chứa điểm \(A\left( {1;1} \right)\).

Giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.5 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.5 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc cộng, trừ vectơ, tính chất của phép cộng, trừ vectơ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Quy tắc nhân vectơ với một số thực, tính chất của phép nhân vectơ với một số thực.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 2.5 trang 19 thường yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực để tìm vectơ kết quả hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết

Để minh họa, giả sử bài toán yêu cầu:

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c biết rằng c = 2a - b.

  1. Bước 1: Xác định tọa độ của các vectơ ab. Giả sử a = (x1, y1) và b = (x2, y2).
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực: 2a = (2x1, 2y1).
  3. Bước 3: Áp dụng quy tắc trừ vectơ: 2a - b = (2x1 - x2, 2y1 - y2).
  4. Bước 4: Vậy, vectơ c = (2x1 - x2, 2y1 - y2).

Ví dụ minh họa

Cho a = (1, 2) và b = (3, -1). Tìm vectơ c biết rằng c = 2a + b.

Giải:

  • 2a = (2 * 1, 2 * 2) = (2, 4)
  • c = (2, 4) + (3, -1) = (2 + 3, 4 - 1) = (5, 3)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, cần chú ý đến các quy tắc và tính chất của các phép toán vectơ. Việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm thêm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 10 online để nâng cao trình độ.

Kết luận

Bài 2.5 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Phép nhân vectơ với số thựcThay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10