Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.7 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.7 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.7 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7.7 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lập phương trình tham số của đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC.

Đề bài

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh \(A\left( {0; - 1} \right);B\left( {2;3} \right)\) và \(C\left( { - 4;1} \right)\). Lập phương trình tham số của đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.7 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {a,b} \right)\), nhận \(\overrightarrow v = \left( {c,d} \right)\) là vecto chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = a + ct\\y = b + dt\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

+ Đường trung bình ứng với cạnh BC là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và AC => Đường thẳng này song song với đường thẳng BC => Vecto chỉ phương của đường thẳng này cùng phương với vecto chỉ phương của đường thẳng BC => \(\overrightarrow v = \overrightarrow {BC} = \left( { - 6; - 2} \right)\)

+ Viết phương trình tham số biết đường thẳng đi qua trung điểm của AB là \(M\left( {1;1} \right)\)và vetor chỉ phương \(\overrightarrow v = \left( {3;1} \right)\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + t\end{array} \right.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.7 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.7 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.7 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học hoặc đại số.

Nội dung bài tập 7.7

Bài 7.7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ tổng hoặc hiệu của hai vectơ cho trước, thường dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm vectơ x sao cho a + x = b.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình bình hành, tam giác, hoặc các hình đa giác khác bằng cách sử dụng vectơ.

Phương pháp giải bài tập 7.7

Để giải quyết hiệu quả bài tập 7.7, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm đầu, điểm cuối, độ dài, hướng), và các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Descartes và thực hiện các phép toán vectơ trên tọa độ.
  3. Vận dụng các quy tắc hình học: Sử dụng các quy tắc hình học cơ bản (ví dụ, quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác) để tìm vectơ tổng, hiệu.
  4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho, các yêu cầu của bài toán, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Ví dụ minh họa giải bài 7.7 trang 31

Bài toán: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ c = a + b.

Giải:

Để tính vectơ c = a + b, ta cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ ab:

c = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Vậy, vectơ c = (-1; 3).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 7.7, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Lời khuyên

Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
a + b = (xa + xb; ya + yb)Phép cộng vectơ (dựa trên tọa độ)
a - b = (xa - xb; ya - yb)Phép trừ vectơ (dựa trên tọa độ)
ka = (kxa; kya)Phép nhân vectơ với một số thực (dựa trên tọa độ)

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.7 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10