Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.50 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.50 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.50 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.50 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất cho học sinh, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm M(8;0) và có tiêu cự bằng 6 là:

Đề bài

Phương trình chính tắc của elip \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(M\left( {8;0} \right)\) và có tiêu cự bằng 6 là:

A. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{100}} = 1\) 

B. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{28}} = 1\)

C. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{73}} = 1\)

D. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{55}} = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.50 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

Lời giải chi tiết

+ Vì \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(M\left( {8;0} \right)\) nên ta có \(\frac{{{8^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow a = 8\)

+ \(\left( E \right)\) có tiêu cự là \(2c = 6\) nên ta có \(c = 3 \Rightarrow {b^2} = {a^2} - {c^2} = {8^2} - {3^2} = 55\)

+ Phương trình chính tắc \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{55}} = 1\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.50 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 7.50 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.50 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Thông thường, để giải các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của vectơ: Ví dụ, sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ để tìm vectơ tổng hoặc vectơ hiệu.
  2. Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ: Ví dụ, sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Ví dụ, biểu diễn các điểm và vectơ trong hệ tọa độ, sử dụng các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ để giải bài toán.

Lời giải chi tiết bài 7.50 trang 49

(Giả sử đề bài bài 7.50 là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: \overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}))

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: \overrightarrow{BM} = \overrightarrow{MC}. Do đó, \overrightarrow{BC} = 2\overrightarrow{BM}.

Ta có: \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BM}.

\overrightarrow{BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{BC} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}).

Thay vào biểu thức của \overrightarrow{AM}, ta được:

\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}) = \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AC} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}).

Vậy, \overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}) (đpcm).

Luyện tập và mở rộng

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng khác của vectơ trong các lĩnh vực khác của toán học và vật lý.

Tổng kết

Bài 7.50 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ cho ra một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10