Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, đảm bảo bạn có nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A( - 3;2),B(1;5) và C(3; - 1).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A( - 3;2),\,\,B(1;5)\) và \(C(3; - 1).\)

a) Chứng minh rằng \(A,\,\,B,\,\,C\) là ba đỉnh của một tam giác. Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác ấy.

b) Tìm tọa độ trực tâm \(H\) của tam giác \(ABC.\)

c) Gọi \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC.\) Tìm tọa độ của \(I.\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (4;3)\) và \(\overrightarrow {AC} = (6; - 3)\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương

\( \Rightarrow \) ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) không thẳng hàng

\( \Rightarrow \) ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) là ba đỉnh của một tam giác.

Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

\( \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ - 3 + 1 + 3}}{3} = \frac{1}{3}}\\{y = \frac{{2 + 5 - 1}}{3} = 2}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,G\left( {\frac{1}{3};2} \right)\)

b) Gọi \(H(x;y)\) là trực tâm của \(\Delta ABC\)

Ta có: \(\overrightarrow {BH} = (x - 1;y - 5)\) và \(\overrightarrow {CH} = (x - 3;y + 1)\)

Do \(BH \bot AC\) và \(CH \bot AB\)

Nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0}\\{\overrightarrow {CH} .\overrightarrow {AB} = 0}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6\left( {x - 1} \right) - 3\left( {y - 5} \right) = 0}\\{4\left( {x - 3} \right) + 3\left( {y + 1} \right) = 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 3}\\{4x + 3y = 9}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{y = 3}\end{array}} \right.\)

Vậy \(H(0;3).\)

c) Gọi \(I(x;y)\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC.\)

Ta có: \(\overrightarrow {IH} = 3\overrightarrow {IG} \) \( \Leftrightarrow \) \(( - x;3 - y) = 3\left( {\frac{1}{3} - x;2 - y} \right) = \left( {1 - 3x;6 - 3y} \right)\)

\( \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - x = 1 - 3x}\\{3 - y = 6 - 3y}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{1}{2}}\\{y = \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\)

Vậy \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ bằng tọa độ.

Phân tích bài toán 4.37 trang 66

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ liên quan. Việc vẽ lại hình vẽ (nếu cần) và đánh dấu các yếu tố quan trọng sẽ giúp chúng ta dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 4.37 trang 66

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài chính thức của bài 4.37. Ví dụ sau chỉ mang tính minh họa.)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành, với A(1;2), B(3;4), C(5;2), D(3;0).

  1. Tính vectơ AB và DC:
    • AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)
    • DC = (3-5; 0-2) = (-2; -2)
  2. So sánh vectơ AB và DC:

    Ta thấy AB = -DC, tức là hai vectơ này ngược hướng và có độ dài bằng nhau. Điều này chứng tỏ AB song song và bằng DC.

  3. Tính vectơ AD và BC:
    • AD = (3-1; 0-2) = (2; -2)
    • BC = (5-3; 2-4) = (2; -2)
  4. So sánh vectơ AD và BC:

    Ta thấy AD = BC, tức là hai vectơ này cùng hướng và có độ dài bằng nhau. Điều này chứng tỏ AD song song và bằng BC.

  5. Kết luận:

    Vì AB song song và bằng DC, đồng thời AD song song và bằng BC, nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.37, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về vectơ và ứng dụng trong hình học. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và các mối quan hệ giữa chúng.
  • Tính diện tích của một hình đa giác.
  • Giải các bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác.

Để giải các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng, trung điểm, trọng tâm.
  • Vẽ hình và phân tích đề bài một cách cẩn thận.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Lời khuyên khi học Toán 10

Học Toán 10 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của bạn. Để học tốt môn Toán 10, bạn nên:

  • Học lý thuyết kỹ càng và làm bài tập đầy đủ.
  • Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của kiến thức đã học.
  • Tham gia các câu lạc bộ Toán học hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn bè, thầy cô.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập đa dạng, như sách giáo khoa, sách bài tập, internet.
  • Luôn giữ tinh thần học tập tích cực và kiên trì.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10