Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.28 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.28 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.28 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.28 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất cho các em học sinh.

Hỏi số tiền lãi lớn nhất mà phân xưởng này có thể thu được trong một ngày là bao nhiêu?

Đề bài

Một phân xưởng có hai loại máy chuyên dụng \({M_1}\) và \({M_2}\) để sản xuất hai loại sản phẩm A và B theo đơn đặt hàng. Nếu sản xuất được một tấn sản phẩm loại A thì phân xưởng nhận được số tiền lãi là 2 triệu đồng. Nếu sản xuất được một tấn sản phẩm loại B thì phân xưởng nhận được số tiền lãi là 1,6 triệu đồng. Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại A, người ta phải dùng máy \({M_1}\) trong 3 giờ và máy \({M_2}\) trong 1 giờ. Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại B, người ta phải dùng máy \({M_1}\) trong 1 giờ và máy \({M_2}\) trong 1 giờ. Một máy không thể dùng sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy \({M_1}\) làm việc không quá 6 giờ một ngày và máy \({M_2}\) làm việc không quá 4 giờ một ngày. Hỏi số tiền lãi lớn nhất mà phân xưởng này có thể thu được trong một ngày là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.28 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Viết hệ bất phương trình của bài toán nói trên

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình

- Viết biểu thức biểu thị số tiền lại phân xưởng thu được đạt giá trị lớn nhất

Lời giải chi tiết

  • Gọi \(x\) và \(y\) là số tấn sản phẩm loại A và loại B mà phân xưởng sản xuất được.

Điều kiện: \(x \ge 0;\,\,y \ge 0.\)

Thời gian máy \({M_1}\) làm việc không quá 6 giờ một ngày là: \(3x + y \le 6.\)

Thời gian máy \({M_2}\) làm việc không quá 4 giờ một ngày là: \(x + y \le 4.\)

Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 6}\\{x + y \le 4}\end{array}.} \right.\)

Số tiền lãi phân xưởng này thu được trong một ngày là: \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 1,6y \to \max \)

  • Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 6}\\{x + y \le 4}\end{array}.} \right.\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(d:x \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \(d\) chứa điểm \(\left( {1;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \({d_1}:y \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_1}\) chứa điểm \(\left( {0;1} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(3x + y \le 6\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}:3x + y = 6\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 4\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}:x + y = 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Giải bài 2.28 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 6}\\{x + y \le 4}\end{array}} \right.\) là tứ giác \(OABC\) với \(A\left( {2;0} \right),\) \(B\left( {1;3} \right),\,\,C\left( {0;4} \right).\)

  • Ta có: \(F\left( {2;0} \right) = 2.2 + 1,6.0 = 4;\,\,F\left( {0;0} \right) = 2.0 + 1,6.0 = 0;\)

\(F\left( {1;3} \right) = 2.1 + 1,6.3 = 6,8;\) \(F\left( {0;4} \right) = 2.0 + 1,6.4 = 6,4.\)

Vậy số tiền lãi lớn nhất phân xưởng này thu được trong một ngày là: 6,8 triệu đồng.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.28 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 2.28 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.28 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ, cụ thể là tìm tọa độ của một điểm hoặc một vectơ dựa trên các thông tin đã cho. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Tọa độ của vectơ: Vectơ có thể được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tính chất của các phép toán vectơ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp tọa độ của một số điểm hoặc vectơ, và yêu cầu chúng ta tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ khác.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 2.28 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Bước 2: Sử dụng các phép toán vectơ để thiết lập các phương trình liên quan đến tọa độ của các vectơ.
  3. Bước 3: Giải các phương trình để tìm tọa độ của các vectơ cần tìm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ, giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Chúng ta có thể sử dụng tính chất của hình bình hành để thiết lập phương trình:

overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}

Sau đó, chúng ta sử dụng tọa độ của các điểm A, B, C để tính tọa độ của vectơ AB, và từ đó suy ra tọa độ của điểm D.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.28, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Các bài tập này thường yêu cầu chúng ta:

  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và một số điều kiện liên quan đến các điểm đó.
  • Chứng minh một điểm thuộc một đường thẳng hoặc một đường tròn.
  • Tính độ dài của một đoạn thẳng hoặc góc giữa hai vectơ.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các mối quan hệ giữa các điểm và vectơ.
  • Sử dụng tính chất của các phép toán vectơ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 2.28 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức toán học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10