Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.4 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tìm tất cả vector pháp tuyến có độ dài

Đề bài

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :2x - y + 5 = 0\). Tìm tất cả vector pháp tuyến có độ dài \(2\sqrt 5 \) của đường thẳng \(\Delta \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Vector pháp tuyến của đường thẳng tổng quát: \(ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

+ Độ dài vetor \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) là \(\left| {\overrightarrow n } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

+ Vecto pháp tuyến của đường thẳng tổng quát: \(\Delta :2x - y + 5 = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {2t; - t} \right)\)

+ Độ dài vecto \(\overrightarrow n = \left( {2t; - t} \right)\) là \(\left| {\overrightarrow n } \right| = \sqrt {4{t^2} + {t^2}} = \sqrt {5{t^2}} = \left| t \right|\sqrt 5 = 2\sqrt 5 \Rightarrow \left| t \right| = 2 \Rightarrow t = \pm 2\)

Vậy các vecto phải tìm là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {4; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 4;2} \right)\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.4 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.4 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 7.4

Bài tập 7.4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập 7.4

Để giải bài tập 7.4 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Các tính chất của tích vô hướng: giao hoán, phân phối, tính chất kết hợp.
  • Công thức tính độ dài của vectơ: |a| = √(x2 + y2), với a = (x, y).
  • Các ứng dụng của tích vô hướng trong hình học: tính diện tích tam giác, chứng minh vuông góc, song song.

Giải chi tiết bài 7.4 trang 31

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 7.4:

Câu a)

Cho hai vectơ a = (2, -1)b = (1, 3). Tính a.b.

Lời giải:

a.b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1

Câu b)

Cho hai vectơ a = (3, 4)b = (-2, 1). Tìm góc θ giữa hai vectơ.

Lời giải:

a.b = (3)(-2) + (4)(1) = -6 + 4 = -2

|a| = √(32 + 42) = √25 = 5

|b| = √((-2)2 + 12) = √5

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -2 / (5√5)

θ = arccos(-2 / (5√5)) ≈ 101.31°

Câu c)

Cho tam giác ABC với A(1, 2), B(3, 4), C(5, 1). Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Ta có AB = (3-1, 4-2) = (2, 2)AC = (5-1, 1-2) = (4, -1)

Diện tích tam giác ABC là: S = 1/2 |AB x AC| = 1/2 |(2)(-1) - (2)(4)| = 1/2 |-2 - 8| = 1/2 |-10| = 5

Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức đã được trình bày chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của nó trong việc giải các bài toán hình học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10