Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.29 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.29 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.29 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.29 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16} = 6 - x\)

b) \(\sqrt {3{x^2} - 33x + 55} = x - 5\) 

c) \(\sqrt { - {x^2} + 3x + 1} = x - 4\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.29 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Giải phương trình dạng \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\) (1)

Bước 1: Bình phương 2 vế của (1) ta được PT \((a - {d^2}){x^2} + (b - 2de)x + (c - {e^2}) = 0\) (2)

Bước 2: Giải PT (2)

Bước 3: Thay các nghiệm vừa tìm được ở bước 2 vào vế phải của PT (1) để tìm ra các nghiệm thỏa mãn vế phải ≥ 0 rồi kết luận

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16} = 6 - x\) (1)

Bình phương 2 vế của (1) ta được:

\(2{x^2} - 13x + 16 = {x^2} - 12x + 36 \Leftrightarrow {x^2} - x - 20 = 0 \Leftrightarrow x = - 4\) hoặc x = 5

+) Thay x = -4 vào vế phải PT (1): 6- (-4) = 10 > 0

+) Thay x = 5 vào vế phải PT (1): 6 – 5 = 1 > 0

Vậy PT (1) có hai nghiệm phân biệt là x = -4; x = 5

b) \(\sqrt {3{x^2} - 33x + 55} = x - 5\) (2)

Bình phương 2 vế của (2) ta được:

\(3{x^2} - 33x + 55 = {x^2} - 10x + 25 \Leftrightarrow 2{x^2} - 23x + 30 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\) hoặc x = 10

+) Thay \(x = \frac{3}{2}\) vào vế phải PT (2): \(\frac{3}{2} - 5 = - \frac{7}{2} < 0\)

+) Thay x = 10 vào vế phải PT (2): 10 – 5 = 5 > 0

Vậy PT (2) có nghiệm duy nhất x = 10

c) \(\sqrt { - {x^2} + 3x + 1} = x - 4\) (3)

Bình phương 2 vế PT (3) ta được:

\( - {x^2} + 3x + 1 = {x^2} - 8x + 16 \Leftrightarrow 2{x^2} - 11x + 15 = 0\)\( \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\) hoặc x = 3

+) Thay \(x = \frac{5}{2}\) vào vế phải PT (3): \(\frac{5}{2} - 4 = - \frac{3}{2} < 0\)

+) Thay x = 3 vào vế phải PT (3): 3 – 4 = -1 < 0

Vậy PT (3) vô nghiệm

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.29 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.29 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.29 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết một bài toán cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, chứng minh các tính chất hình học.

2. Phân tích bài toán 6.29 trang 21

Để giải bài 6.29 trang 21, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về một hình học nào đó (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật,...) và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ (độ dài, góc, diện tích,...).

3. Lời giải chi tiết bài 6.29 trang 21

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 6.29, bao gồm các bước giải, các công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Lời giải cần được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và có kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài của một vectơ, chúng ta có thể sử dụng công thức tính độ dài của vectơ: |a| = √(x2 + y2), trong đó a = (x, y).

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.29, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ để thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  • Sử dụng tính chất của vectơ: Vận dụng các tính chất của vectơ (tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối) để đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng tích vô hướng: Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.

5. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  1. Bài 6.30 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  2. Bài 6.31 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Bài 6.32 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

6. Kết luận

Bài 6.29 trang 21 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách tự tin và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10