Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.14 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.14 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.14 trang 54 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.14 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác OAB vuông cân, với OA = OB = a. Hãy xác định độ dài của các vectơ sau

Đề bài

Cho tam giác \(OAB\) vuông cân, với \(OA = OB = a.\) Hãy xác định độ dài của các vectơ sau \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} ,\,\,\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} ,\,\,\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} ,\,\,2\overrightarrow {OA} - 3\overrightarrow {OB} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.14 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Gọi \(D\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(B,\) \(F\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(D\) và \(G\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(A.\)

- Vẽ hình vuông \(OACB\) và hình chữ nhật \(OAED\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.14 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+) Theo quy tắc hình bình hành, \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} \) với C là đỉnh thứ tư của hình bình hành \(OACB\)

Ta có: tứ giác \(OACB\) là hình bình hành

mặt khác \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(A\)

nên tứ giác \(OACB\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {OC} } \right| = OC = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

+) Ta có: \(\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {BA} \)

Xét \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(O\) có:

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

+) Gọi điểm \(D\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(B\)

\( \Rightarrow \) \(2\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} \) và \(OD = 2a.\)

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: \(\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OE} \) với \(E\) là điểm thứ tư của hình bình hành \(OAED\)

Ta có: tứ giác \(OAED\) là hình bình hành

Mặt khác \(\widehat {DOA} = {90^ \circ }\)

Nên tứ giác \(OAED\) là hình chữ nhật

Xét hình chữ nhật \(OAED\) có:

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {OE} } \right| = OE = \sqrt {O{A^2} + O{D^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \)

+) Lấy điểm \(F\) đối xứng với \(B\) qua \(D\) và \(G\) đối xứng với \(O\) qua \(A\)

\( \Rightarrow \) \(2\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OG} ,\) \(3\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OF} ,\) \(OG = 2a,\)\(OF = 3a\)

Ta có: \(2\overrightarrow {OA} - 3\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OG} - \overrightarrow {OF} = \overrightarrow {FG} \)

Xét \(\Delta OFG\) vuông tại \(O\) có:

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {FG} } \right| = FG = \sqrt {O{F^2} + O{G^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt {13} \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.14 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.14 trang 54 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.14 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề.

Đề bài bài 4.14 trang 54 Toán 10 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm điểm M sao cho...)

Lời giải chi tiết bài 4.14 trang 54 Toán 10 - Kết nối tri thức

Để giải bài 4.14 trang 54, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Bước 3: Thiết lập hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong bài toán.
  4. Bước 4: Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán thông qua tọa độ của các điểm.
  5. Bước 5: Sử dụng các phép toán vectơ: Áp dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để giải quyết bài toán.
  6. Bước 6: Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

(Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa. Ví dụ: Giả sử A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó, vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA)...)

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Vectơ: Định nghĩa, các đặc trưng của vectơ (độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số vectơ.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Cách biểu diễn điểm và vectơ trong hệ tọa độ.

Ví dụ minh họa

(Cung cấp một ví dụ tương tự bài 4.14, giải chi tiết để học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải.)

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.15 trang 54 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.16 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • (Các bài tập khác liên quan đến vectơ và ứng dụng của vectơ)

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, cần lưu ý:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  • Sử dụng đúng các phép toán vectơ và công thức liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4.14 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Công thức quan trọngMô tả
AB = B - AVectơ AB bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ a và b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10