Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.50 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.50 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.50 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.50 trang 25 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bất phương trình (1) vô nghiệm khi và chỉ khi

Đề bài

Bất phương trình \(m{x^2} - (2m - 1)x + m + 1 < 0\) (1) vô nghiệm khi và chỉ khi

A. \(m \le \frac{1}{8}\)

B. \(m > \frac{1}{8}\)

C. \(m < \frac{1}{8}\)

D. \(m \ge \frac{1}{8}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.50 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Xét m = 0, BPT (1) trở thành BPT bậc nhất ẩn x luôn có nghiệm => Loại điều kiện m = 0

Bước 2: Xét m ≠ 0, \(m{x^2} - (2m - 1)x + m + 1 < 0\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \)\(m{x^2} - (2m - 1)x + m + 1 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Bước 3: Kết luận

Lời giải chi tiết

+) Với m = 0, BPT (1) có dạng \(x + 1 < 0\) \( \Leftrightarrow x < - 1\)

Suy ra BPT (1) có tập nghiệm \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) nên m = 0 không thỏa mãn

+) Với m ≠ 0, BPT (1) là BPT bậc hai ẩn x

Khi đó BPT (1) vô nghiệm khi và chỉ khi \(m{x^2} - (2m - 1)x + m + 1 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow m > 0\) và ∆ ≤ 0

Xét ∆ ≤ 0 \( \Leftrightarrow {(2m - 1)^2} - 4m(m + 1) \le 0 \Leftrightarrow - 8m + 1 \le 0 \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{8}\)

Vậy với \(m \ge \frac{1}{8}\) thì BPT (1) vô nghiệm

\( \Rightarrow \) Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.50 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6.50 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.50 trang 25 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

1. Tóm tắt đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần tóm tắt lại đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 6.50 thường liên quan đến việc xác định vị trí của một điểm trong không gian dựa trên các vectơ đã cho, hoặc tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó.

2. Các kiến thức cần nhớ

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

3. Phương pháp giải

Để giải bài 6.50, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, sau đó thực hiện các phép toán vectơ để tìm ra kết quả.
  2. Sử dụng tích vô hướng: Tính tích vô hướng của các vectơ để xác định góc giữa chúng, hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán về hệ tọa độ để dễ dàng giải quyết.

4. Lời giải chi tiết

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài 6.50, bao gồm các bước giải, các phép tính và giải thích rõ ràng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm tọa độ của một điểm, chúng ta sẽ trình bày cách sử dụng các vectơ đã cho để tính toán tọa độ đó.)

5. Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.50, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của điểm M sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Giải:

  • Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB được tính theo công thức: M((xA + xB)/2; (yA + yB)/2)
  • Thay tọa độ của A và B vào công thức, ta được: M((1 + 3)/2; (2 + 4)/2) = M(2; 3)

6. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.51 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.52 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

7. Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng.
  • Biết cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

8. Kết luận

Bài 6.50 trang 25 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10