Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.16 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.16 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.16 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8.16 trang 57 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Kết nối tri thức.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Xác định hạng tử không chứa x trong khai triển của \({\left( {x + \frac{2}{x}} \right)^4}\).

Đề bài

Xác định hạng tử không chứa x trong khai triển của \({\left( {x + \frac{2}{x}} \right)^4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.16 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {x + \frac{2}{x}} \right)^4} = {x^4} + 4{x^3}\frac{2}{x} + 6{x^2}{\left( {\frac{2}{x}} \right)^2} + 4x{\left( {\frac{2}{x}} \right)^3} + {\left( {\frac{2}{x}} \right)^4}\\ = {x^4} + 8{x^2} + 24 + \frac{{32}}{{{x^2}}} + \frac{{16}}{{{x^4}}}\end{array}\)

Vậy hạng tử không chứa x là 24.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.16 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.16 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.16 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 8.16 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ liên quan. Dựa vào đó, chúng ta cần xác định:

  • Các vectơ cần tính toán.
  • Các phép toán vectơ cần thực hiện.
  • Các công thức vectơ cần sử dụng.

Lời giải chi tiết bài 8.16 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 8.16, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng từng bước. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa (giả định bài toán liên quan đến tìm tọa độ điểm):

Giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Ta có A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó, ta có:

  1. Vectơ AB = Vectơ DC: (xB - xA, yB - yA) = (xC - xD, yC - yD)
  2. Giải hệ phương trình: Từ đó, ta suy ra xD = xA + xC - xB và yD = yA + yC - yB

Vậy tọa độ điểm D là D(xA + xC - xB, yA + yC - yB).

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.17 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.18 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về vectơ

Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán về vectơ trong các kỳ thi.

Tổng kết

Bài 8.16 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10