Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.33 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.33 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.33 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.33 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Độ dài cạnh BC bằng:

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có \(AB = \sqrt 5 ,\,\,AC = \sqrt 2 ,\,\,\widehat C = {45^ \circ }.\) Độ dài cạnh \(BC\) bằng:

A. \(3.\)

B. \(2.\)

C. \(\sqrt 3 .\)

D. \(\sqrt 2 .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.33 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng định lý cosin để tính \(BC\): \(\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2AC.BC}}\) xong giải phương trình với ẩn là \(BC.\)

Lời giải chi tiết

Độ dài cạnh \(BC\) là:

Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\begin{array}{l}\cos C = \frac{{A{C^2} + B{C^2} - A{B^2}}}{{2AC.BC}}\,\, \Leftrightarrow \,\,\cos {45^ \circ } = \frac{{2 + B{C^2} - 5}}{{2\sqrt 2 .BC}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow \,\,B{C^2} - 2BC - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC = 3}\\{BC = - 1}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vì \(BC > 0\) nên \(BC = 3.\)

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.33 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 3.33 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.33 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán này:

Đề bài:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.

Lời giải:

Để tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm và quy tắc cộng vectơ.

  1. Quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Do đó, vectơ BM = vectơ MC.
  2. Biểu diễn vectơ AM: Ta có thể biểu diễn vectơ AM như sau:

    vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM

  3. Thay thế vectơ BM:vectơ BM = vectơ MC, ta có thể viết lại:

    vectơ AM = vectơ AB + vectơ MC

  4. Biểu diễn vectơ MC: Ta có thể biểu diễn vectơ MC như sau:

    vectơ MC = vectơ AC - vectơ AM

  5. Thay thế vectơ MC vào phương trình AM:

    vectơ AM = vectơ AB + (vectơ AC - vectơ AM)

  6. Giải phương trình để tìm AM:

    2 * vectơ AM = vectơ AB + vectơ AC

    vectơ AM = (vectơ AB + vectơ AC) / 2

Kết luận:

Vậy, vectơ AM được biểu diễn theo hai vectơ AB và AC là: vectơ AM = (vectơ AB + vectơ AC) / 2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.33, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Chứng minh rằng hai vectơ tạo bởi ba điểm đó cùng phương.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc: Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng.
  • Tính diện tích tam giác: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác khi biết tọa độ của ba đỉnh.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) và các tính chất của chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình học: Áp dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm để giải quyết các bài toán.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển đổi các bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng tọa độ vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + vectơ AC.
  2. Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4), tìm tọa độ của vectơ AB.
  3. Chứng minh rằng ba điểm A(1; 1), B(2; 3) và C(3; 5) thẳng hàng.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3.33 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10