Bài 5.27 trang 82 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết của bài tập này ngay sau đây!
Mẫu số liệu trong Bài 5.26 có khoảng biến thiên là:
Đề bài
Mẫu số liệu trong Bài 5.26 có khoảng biến thiên là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khoảng biến thiên = giá trị lớn nhất - giá trị nhỏ nhất
Lời giải chi tiết
Khoảng biến thiên là: \(164 - 156 = 8\)
Chọn D.
Bài 5.27 thuộc chương trình Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. N là trung điểm của đoạn thẳng DM. Chứng minh rằng AN vuông góc với DM.
Để chứng minh AN vuông góc với DM, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ. Cụ thể, chúng ta sẽ chứng minh tích vô hướng của hai vectơ AN và DM bằng 0.
Kết quả tích vô hướng không bằng 0. Vậy cách giải trên có vấn đề. Ta cần xem lại cách chọn hệ tọa độ và tính toán.
Đặt \overrightarrow{AB} = \vec{b} và \overrightarrow{AD} = \vec{d}. Khi đó:
Tính tích vô hướng \overrightarrow{AN} \cdot \overrightarrow{DM}:
\overrightarrow{AN} \cdot \overrightarrow{DM} = (\frac{1}{2}\vec{b} + \frac{3}{4}\vec{d}) \cdot (\vec{b} - \frac{1}{2}\vec{d}) = \frac{1}{2}|\vec{b}|^2 - \frac{1}{4}\vec{b} \cdot \vec{d} + \frac{3}{4}\vec{d} \cdot \vec{b} - \frac{3}{8}|\vec{d}|^2 = \frac{1}{2}|\vec{b}|^2 + \frac{1}{2}\vec{b} \cdot \vec{d} - \frac{3}{8}|\vec{d}|^2Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên |\vec{b}| = |\vec{d}| = a và \vec{b} \cdot \vec{d} = 0 (do góc giữa hai vectơ bằng 90 độ). Do đó:
\overrightarrow{AN} \cdot \overrightarrow{DM} = \frac{1}{2}a^2 + 0 - \frac{3}{8}a^2 = (\frac{4}{8} - \frac{3}{8})a^2 = \frac{1}{8}a^2Kết quả vẫn không bằng 0. Cần kiểm tra lại các bước tính toán và biểu diễn vectơ.
Bài toán này đòi hỏi sự cẩn thận trong việc chọn hệ tọa độ, biểu diễn vectơ và tính toán tích vô hướng. Việc kiểm tra lại các bước tính toán là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác. Lời giải chi tiết sẽ được cập nhật sau khi kiểm tra kỹ lưỡng.
Hy vọng với hướng dẫn này, các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.27 trang 82 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.