Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.9 trang 39, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác. b) Tính diện tích của tam giác. c) Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A của tam giác.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(a = 4,\,\,\widehat C = {60^ \circ },\,\,b = 5.\)

a) Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác.

b) Tính diện tích của tam giác.

c) Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A của tam giác.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Áp dụng định lý cosin để tính cạnh \({c^2} = a{}^2 + {b^2} - 2ab.\cos C\)

- Áp dụng định lý cosin để tính các góc \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\) và \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\)

- Diện tích \(\Delta ABC\) là \(S = \frac{1}{2}ab\sin C\)

- Tính độ dài đường trung tuyến \(m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\)

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\begin{array}{l}{c^2} = a{}^2 + {b^2} - 2ab.\cos C\\{c^2} = {4^2} + {5^2} - 2.4.5.\cos {60^ \circ }\\{c^2} = 16 + 25 - 40.\frac{1}{2} = 21\,\, \Rightarrow \,\,c = \sqrt {21} \end{array}\)

Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}}\\{\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos A = \frac{{25 + 21 - 16}}{{10\sqrt {21} }}}\\{\cos B = \frac{{16 + 21 - 25}}{{8\sqrt {21} }}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos A = \frac{3}{{\sqrt {21} }}}\\{\cos B = \frac{2}{{3\sqrt {21} }}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat A \approx {{49}^ \circ }}\\{\widehat B \approx {{71}^ \circ }}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)

b) Diện tích \(\Delta ABC\) là \(S = \frac{1}{2}ab\sin C = \frac{1}{2}.4.5.\sin {60^ \circ } = \frac{1}{2}.4.5.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 5\sqrt 3 \)(đvdt)

c) Độ dài đường trung tuyến từ đỉnh A của \(\Delta ABC\) là:

\(\begin{array}{l}m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\\m_a^2 = \frac{{25 + 21}}{2} - \frac{{16}}{4}\\m_a^2 = 23 - 4 = 19\\ \Rightarrow \,\,{m_a} = \sqrt {19} .\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng tọa độ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong mặt phẳng tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học và vật lý.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho: Xác định tọa độ của các điểm trong mặt phẳng tọa độ.
  • Các vectơ cần tính: Xác định các vectơ cần tính toán dựa trên các điểm đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định yêu cầu cụ thể của bài toán, ví dụ như tính độ dài vectơ, tìm tọa độ điểm, chứng minh đẳng thức vectơ,…

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống:

(a) Tìm tọa độ của vectơ AB.

Để tìm tọa độ của vectơ AB, ta sử dụng công thức:

AB = (xB - xA; yB - yA)

Trong đó:

  • A(xA; yA)
  • B(xB; yB)

Thay tọa độ của điểm A và B vào công thức, ta được tọa độ của vectơ AB.

(b) Tìm tọa độ của vectơ AC.

Tương tự như phần (a), ta sử dụng công thức để tìm tọa độ của vectơ AC.

(c) Tìm tọa độ của vectơ BC.

Tương tự như phần (a) và (b), ta sử dụng công thức để tìm tọa độ của vectơ BC.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra lại tọa độ: Đảm bảo rằng tọa độ của các điểm đã cho là chính xác.
  • Sử dụng đúng công thức: Áp dụng đúng công thức để tính toán các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 3.10 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  2. Bài 3.11 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  3. Các bài tập về vectơ trong các đề thi thử Toán 10.

Kết luận

Bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10