Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.23 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.23 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.23 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 9.23 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải bài 9.23 này ngay bây giờ!

Một khách sạn có 6 phòng đơn. Có 10 khách thuê phòng trong đó có 6 nam và 4 nữ. Người quản lí chọn ngẫu nhiên 6 người cho nhận phòng.

Đề bài

Một khách sạn có 6 phòng đơn. Có 10 khách thuê phòng trong đó có 6 nam và 4 nữ. Người quản lí chọn ngẫu nhiên 6 người cho nhận phòng.

a) Xác suất để cả 6 người là nam là:

A. \(\frac{{11}}{{210}}\). B. \(\frac{1}{{105}}\). C. \(\frac{1}{{210}}\). D.\(\frac{7}{{210}}\).

b) Xác suất để có 4 nam và 2 nữ là:

A. \(\frac{2}{7}\). B. \(\frac{3}{7}\). C. \(\frac{4}{7}\). D.\(\frac{5}{7}\).

c) Xác suất để có ít nhất 3 nữ là:

A. \(\frac{2}{7}\). B. \(\frac{3}{7}\). C. \(\frac{4}{7}\). D.\(\frac{5}{7}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.23 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^6\).

a) Gọi A là biến cố “chọn được 6 người đều là nam”. Suy ra \(n\left( A \right) = C_6^6 = 1\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{C_{10}^6}} = \frac{1}{{210}}\)

Chọn C

b) Gọi B là biến cố “chọn được 4 nam và 2 nữ”. Suy ra \(n\left( B \right) = C_6^4.C_4^2 = 90\)

Vậy \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{90}}{{C_{10}^6}} = \frac{3}{7}\)

Chọn B

c) Gọi C là biến cố “chọn được ít nhất 3 nữ”.

+ Chọn 3 nữ và 3 nam: Có \(C_4^3.C_6^3\) cách

+ Chọn 4 nữ và 2 nam: Có \(C_4^4.C_6^2\) cách

Suy ra \(n\left( C \right) = C_4^3.C_6^3 + C_4^4.C_6^2 = 95\)

Vậy \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{95}}{{C_{10}^6}} = \frac{{19}}{{42}}\)

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 9.23 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.23 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.23 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ bằng tọa độ.

Phân tích bài toán 9.23 trang 68

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, hoặc diện tích hình.

Lời giải chi tiết bài 9.23 trang 68

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 9.23 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán tương tự.)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài cạnh BC và góc BAC.

Bước 1: Tính vectơ BC

Vectơ BC = (xC - xB; yC - yB) = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)

Bước 2: Tính độ dài cạnh BC

|BC| = √((-4)^2 + (-4)^2) = √(16 + 16) = √32 = 4√2

Bước 3: Tính vectơ AB và AC

Vectơ AB = (xB - xA; yB - yA) = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Vectơ AC = (xC - xA; yC - yA) = (-1 - 1; 0 - 2) = (-2; -2)

Bước 4: Tính tích vô hướng AB.AC

AB.AC = (2 * -2) + (2 * -2) = -4 - 4 = -8

Bước 5: Tính độ dài AB và AC

|AB| = √((2)^2 + (2)^2) = √(4 + 4) = √8 = 2√2

|AC| = √((-2)^2 + (-2)^2) = √(4 + 4) = √8 = 2√2

Bước 6: Tính góc BAC

cos(BAC) = (AB.AC) / (|AB| * |AC|) = -8 / (2√2 * 2√2) = -8 / 8 = -1

=> BAC = 180°

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được sử dụng để:

  • Biểu diễn các đại lượng hình học như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.
  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Giải các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng.
  • Tính toán diện tích, thể tích.

Tổng kết

Bài 9.23 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập điển hình để rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã nắm vững cách giải bài toán và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10